Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Giá dầu hôm nay 29/1/2022 tăng phi mã, thiết lập mức đỉnh 8 năm

13:16 | 29/01/2022

13,603 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Kinh tế toàn cầu tiếp tục duy trì đà phục hồi, bất chấp sự gia tăng các ca nhiễm Covid-19 mới, đã thúc đẩy giá dầu hôm nay bật tăng mạnh, trong đó dầu Brent đã tiến mức 90,68 USD/thùng.

Ghi nhận vào lúc 9h sáng ngày 28/1/2022, theo giờ Việt Nam, trên sàn New York Mercantile Exchanghe, giá dầu thô ngọt nhẹ WTI giao tháng 3/2022 đứng ở mức 87,29 USD/thùng, tăng 0,68 USD/thùng trong phiên.

Trong khi đó, giá dầu Brent giao tháng 3/2022 đứng ở mức 90,68 USD/thùng, tăng 1,34 USD/thùng trong phiên.

Giá dầu hôm nay 29/1/2022 tăng phi mã, thiết lập mức đỉnh 8 năm
Ảnh minh hoạ
Giá vàng hôm nay 29/1/2022 tiếp đà giảm mạnh bởi áp lực bán tháoGiá vàng hôm nay 29/1/2022 tiếp đà giảm mạnh bởi áp lực bán tháo

Giá dầu ngày 29/1 tăng mạnh trong bối cảnh thị trường dầu thô ghi nhận triển vọng tiêu thụ toàn cầu tiếp tục gia tăng, bất chấp các ca nhiễm Covid-19, khi các nền kinh tế hàng đầu như Mỹ và Trung Quốc vẫn đang ghi nhận mức tăng trưởng ấn tượng.

Nhu cầu tiêu thụ dầu thô được dự báo còn tiếp tục gia tăng mạnh mẽ khi các nền kinh tế mở cửa trở lại các hoạt động kinh tế, và nhiều khu vực chuẩn bị bước vào mùa cao điểm nắng nóng.

Trong khi nhu cầu tiêu thụ dầu thô được dự báo sẽ bùng nổ thời gian tới thì ở chiều hướng ngược lại, nguồn cung dầu lại đang khá hạn chế, đặc biệt là ở các nhà sản xuất lớn như OPEC+.

Bên cạnh đó, giá dầu hôm nay còn được thúc đẩy mạnh bởi sự gia tăng căng thẳng ở Đông Âu và Trung Đông, đe doạ làm gián đoạn các nguồn cung năng lượng, trong đó có dầu thô.

Ngoài ra, đồng USD suy yếu cũng là yếu tố hỗ trợ giá dầu ngày 29/1 đi lên.

Tại thị trường trong nước, giá xăng dầu hôm nay ghi nhận giá bán các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường như sau: Giá xăng E5 RON 92 không cao hơn 23.595 đồng/lít; giá xng RON95 không cao hơn 24.360 đồng/lít; giá dầu diesel 0.05S không cao hơn 18.903 đồng/lít; giá dầu hỏa không cao hơn 17.793 đồng/lít; giá dầu mazut 180CST 3.5S không cao hơn 16.993 đồng/kg.

Hà Lê

Nhà máy Lọc hóa dầu Nghi Sơn ổn định hoạt độngNhà máy Lọc hóa dầu Nghi Sơn ổn định hoạt động
[PetrotimesTV] Petrovietnam: Vắc-xin để trụ vững và phát triển[PetrotimesTV] Petrovietnam: Vắc-xin để trụ vững và phát triển
Thư chúc mừng năm mới của Lãnh đạo Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt NamThư chúc mừng năm mới của Lãnh đạo Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam
Xuân ấm nghĩa tình Dầu khíXuân ấm nghĩa tình Dầu khí
Petrovietnam: Thành lập bộ phận chuyên trách Chuyển đổi số và hoàn thành triển khai các giải pháp số nền tảng (ERP, CSDL E&P) trong năm 2022Petrovietnam: Thành lập bộ phận chuyên trách Chuyển đổi số và hoàn thành triển khai các giải pháp số nền tảng (ERP, CSDL E&P) trong năm 2022
Dự báo tình hình kinh tế và thị trường, công tác quản trị trong Tập đoàn năm 2022Dự báo tình hình kinh tế và thị trường, công tác quản trị trong Tập đoàn năm 2022

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 84,000 86,000
AVPL/SJC HCM 84,000 86,000
AVPL/SJC ĐN 84,000 86,000
Nguyên liệu 9999 - HN 84,600 85,000
Nguyên liệu 999 - HN 84,500 84,900
AVPL/SJC Cần Thơ 84,000 86,000
Cập nhật: 20/10/2024 00:04
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 84.700 85.700
TPHCM - SJC 84.000 86.000
Hà Nội - PNJ 84.700 85.700
Hà Nội - SJC 84.000 86.000
Đà Nẵng - PNJ 84.700 85.700
Đà Nẵng - SJC 84.000 86.000
Miền Tây - PNJ 84.700 85.700
Miền Tây - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 84.700 85.700
Giá vàng nữ trang - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 84.700
Giá vàng nữ trang - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 84.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 84.600 85.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 84.520 85.320
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 83.650 84.650
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 77.830 78.330
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 62.800 64.200
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 56.820 58.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.260 55.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 50.840 52.240
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 48.710 50.110
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.280 35.680
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.780 32.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.930 28.330
Cập nhật: 20/10/2024 00:04
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,390 8,570
Trang sức 99.9 8,380 8,560
NL 99.99 8,450
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,410
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,480 8,580
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,480 8,580
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,480 8,580
Miếng SJC Thái Bình 8,400 8,600
Miếng SJC Nghệ An 8,400 8,600
Miếng SJC Hà Nội 8,400 8,600
Cập nhật: 20/10/2024 00:04

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,452.20 16,618.38 17,151.77
CAD 17,776.42 17,955.98 18,532.30
CHF 28,315.00 28,601.01 29,519.00
CNY 3,450.91 3,485.77 3,597.65
DKK - 3,590.50 3,728.05
EUR 26,579.46 26,847.94 28,037.26
GBP 31,955.66 32,278.44 33,314.46
HKD 3,155.91 3,187.79 3,290.10
INR - 298.55 310.49
JPY 161.96 163.60 171.38
KRW 15.86 17.62 19.12
KWD - 81,885.84 85,160.78
MYR - 5,785.93 5,912.21
NOK - 2,265.13 2,361.33
RUB - 248.89 275.52
SAR - 6,680.64 6,947.83
SEK - 2,343.95 2,443.50
SGD 18,685.35 18,874.09 19,479.88
THB 670.26 744.74 773.27
USD 24,950.00 24,980.00 25,340.00
Cập nhật: 20/10/2024 00:04
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,010.00 25,030.00 25,370.00
EUR 26,780.00 26,888.00 28,015.00
GBP 32,280.00 32,410.00 33,408.00
HKD 3,178.00 3,191.00 3,297.00
CHF 28,525.00 28,640.00 29,529.00
JPY 163.91 164.57 172.01
AUD 16,609.00 16,676.00 17,189.00
SGD 18,845.00 18,921.00 19,473.00
THB 740.00 743.00 776.00
CAD 17,933.00 18,005.00 18,543.00
NZD 15,047.00 15,556.00
KRW 17.60 19.38
Cập nhật: 20/10/2024 00:04
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24985 24985 25345
AUD 16538 16638 17208
CAD 17889 17989 18549
CHF 28642 28672 29476
CNY 0 3506 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3638 0
EUR 26821 26921 27794
GBP 32303 32353 33470
HKD 0 3220 0
JPY 164.89 165.39 171.9
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.059 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2304 0
NZD 0 15075 0
PHP 0 408 0
SEK 0 2395 0
SGD 18786 18916 19646
THB 0 703.9 0
TWD 0 772 0
XAU 8400000 8400000 8600000
XBJ 7700000 7700000 8200000
Cập nhật: 20/10/2024 00:04