Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Đứng đếm vàng 15 phút, khách "sốc" tại chỗ vì giá "tụt dốc không phanh"!

13:49 | 12/08/2020

1,749 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Giá vàng giảm "sốc" nhiều ngày liên tiếp khiến dân đầu cơ hốt hoảng đi bán vàng. Cay đắng hơn, nhiều người chỉ vừa vào tiệm vàng 15 phút chưa kịp bán thì giá đã "tụt" thêm.

Đếm vàng 15 phút chưa kịp bán, méo mặt vì giá tụt dốc ngay tại chỗ

Theo ghi nhận của PV tại một số cửa hàng vàng lớn sáng nay (12/8), giá vàng SJC tại Hà Nội ở mức 51,6 triệu đồng/lượng (mua vào) - 53 triệu đồng/lượng (bán ra).

Như vậy, nếu mua ở đỉnh giá cách đây vài ngày và bán ra ở thời điểm hiện tại thì số tiền lỗ lên tới gần 12 triệu đồng/lượng.

dung dem vang 15 phut khach soc tai cho vi gia tut doc khong phanh
Khách đến bán vàng vẫn rất đông, dù vàng đã giảm giá nhiều ngày

Lỗ nặng sau đợt sốt giá này, chị N.T.H. (Thanh Xuân, Hà Nội) cho biết, lúc vàng vừa chớm hạ, chị đã mua vào với giá khoảng 60 triệu đồng/lượng. Nghĩ rằng vàng sẽ chỉ biến động nhẹ rồi lại tăng theo đà, nên chị H đã mua vào 10 lượng vàng, tương đương với 600 triệu đồng.

Thế nhưng, giá vàng những ngày sau lại diễn biến giảm mạnh. Bán sớm thì xót của, chị H cố “ôm” thêm vài ngày chờ tình hình. Đến hôm nay, chị H đành phải bán vội vì tình hình không khả quan. Số tiền lỗ lúc này đã lên đến hơn 80 triệu đồng.

Dám "ôm" vàng lâu như vậy vì theo phân tích của chị H, dịch bệnh ở Việt Nam đang diễn biến khó lường, có nhiều người nhiễm bệnh hơn, nên giữ vàng là phương án an toàn. Giá sẽ còn tăng trở lại nếu dịch không được khống chế tốt như lần 1.

Tuy nhiên, mọi phân tích đó của chị H đều dựa trên cảm tính. Vì thế, số tiền lỗ của chị H mới lên tới gần 100 triệu đồng.

Cũng quyết định đi bán vàng từ sáng sớm, nhưng không ít người còn không gặp may khi vừa ra tiệm vàng thì giá lại giảm thêm.

dung dem vang 15 phut khach soc tai cho vi gia tut doc khong phanh
Nhiều người đã lỗ nặng vì "ôm" vàng

Theo một khách giao dịch tại tiệm vàng trên đường Trần Nhân Tông (Hà Nội), anh này đã chứng kiến một vị khách còn đang loay hoay kiểm đếm vàng tại quầy thì giá đã giảm thêm khiến số tiền lỗ lại càng lớn thêm.

“Mới chỉ khoảng 15 phút, người này còn đang loay hoay hỏi thông tin nhân viên và kiểm tra lại số vàng đang có thì nhận được thông báo vàng đã giảm. Cay đắng không nói nên lời, vị khách này cũng đành phải bán ngay để tránh lỗ thêm” - người này cho hay.

Theo ghi nhận của PV, trong sáng 12/8, đa số khách tới các tiệm vàng đều thực hiện giao dịch bán ra. Dù giá đã giảm sâu nhiều ngày, nhưng tới hôm nay vẫn có rất đông người đi bán vàng để tránh thiệt hại thêm.

dung dem vang 15 phut khach soc tai cho vi gia tut doc khong phanhGiá vàng về 50 triệu đồng, người mua ăn "trái đắng" mất 12 triệu đồng/lượng
dung dem vang 15 phut khach soc tai cho vi gia tut doc khong phanhGiá vàng hôm nay 12/8: Rơi tự do, mất giá kỷ lục

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,500
AVPL/SJC HCM 78,500 80,500
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,500
Nguyên liệu 9999 - HN 77,450 77,600
Nguyên liệu 999 - HN 77,350 77,500
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,500
Cập nhật: 13/09/2024 01:02
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.500 78.650
TPHCM - SJC 78.500 80.500
Hà Nội - PNJ 77.500 78.650
Hà Nội - SJC 78.500 80.500
Đà Nẵng - PNJ 77.500 78.650
Đà Nẵng - SJC 78.500 80.500
Miền Tây - PNJ 77.500 78.650
Miền Tây - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.500 78.650
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.500
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.400 78.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.320 78.120
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.520 77.520
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.230 71.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.400 58.800
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.930 53.330
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.580 50.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.450 47.850
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.500 45.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.280 32.680
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.080 29.480
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.560 25.960
Cập nhật: 13/09/2024 01:02
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,645 7,820
Trang sức 99.9 7,635 7,810
NL 99.99 7,650
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,750 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,750 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,750 7,860
Miếng SJC Thái Bình 7,850 8,050
Miếng SJC Nghệ An 7,850 8,050
Miếng SJC Hà Nội 7,850 8,050
Cập nhật: 13/09/2024 01:02
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 80,500
SJC 5c 78,500 80,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 80,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,300 78,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,300 78,700
Nữ Trang 99.99% 77,200 78,200
Nữ Trang 99% 75,426 77,426
Nữ Trang 68% 50,831 53,331
Nữ Trang 41.7% 30,263 32,763
Cập nhật: 13/09/2024 01:02

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,984.02 16,145.47 16,664.31
CAD 17,651.66 17,829.96 18,402.93
CHF 28,027.46 28,310.57 29,220.33
CNY 3,380.90 3,415.05 3,525.32
DKK - 3,561.47 3,698.04
EUR 26,380.58 26,647.05 27,828.52
GBP 31,251.94 31,567.62 32,582.05
HKD 3,070.30 3,101.31 3,200.97
INR - 291.96 303.65
JPY 167.06 168.75 176.82
KRW 15.85 17.61 19.21
KWD - 79,918.42 83,117.80
MYR - 5,612.01 5,734.71
NOK - 2,224.95 2,319.54
RUB - 256.76 284.25
SAR - 6,531.73 6,793.22
SEK - 2,322.18 2,420.90
SGD 18,356.38 18,541.80 19,137.64
THB 643.35 714.84 742.25
USD 24,380.00 24,410.00 24,750.00
Cập nhật: 13/09/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,360.00 24,370.00 24,710.00
EUR 26,505.00 26,611.00 27,723.00
GBP 31,410.00 31,536.00 32,520.00
HKD 3,083.00 3,095.00 3,199.00
CHF 28,249.00 28,362.00 29,248.00
JPY 167.59 168.26 176.10
AUD 16,107.00 16,172.00 16,677.00
SGD 18,473.00 18,547.00 19,097.00
THB 709.00 712.00 744.00
CAD 17,747.00 17,818.00 18,362.00
NZD 14,852.00 15,356.00
KRW 17.55 19.37
Cập nhật: 13/09/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24380 24380 24710
AUD 16172 16222 16724
CAD 17877 17927 18384
CHF 28474 28524 29078
CNY 0 3410.2 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 26764 26814 27519
GBP 31752 31802 32454
HKD 0 3185 0
JPY 169.91 170.41 175.92
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.011 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 14863 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2395 0
SGD 18597 18647 19198
THB 0 687.5 0
TWD 0 772 0
XAU 7900000 7900000 8050000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 13/09/2024 01:02