Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Doanh nghiệp mới thành lập được miễn phí môn bài trong 3 năm

16:41 | 04/08/2019

143 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Đối với các doanh nghiệp vừa chuyển từ hộ kinh doanh sẽ được miễn lệ phí môn bài để khuyến khích phát triển. Cụ thể, miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 3 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.

Bộ Tài chính vừa hoàn thiện Tờ trình sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định về lệ phí môn bài.

Theo đó, trong Tờ trình Chính phủ, những đối tượng được Bộ Tài chính đề nghị miễn lệ phí môn bài bao gồm các cơ sở giáo dục đào tạo công lập (mầm non, phổ thông), miễn thu lệ phí năm đầu của cơ sở mới thành lập và hoạt động, miễn thu lệ phí trong vòng 3 năm đối với doanh nghiệp được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu, hợp tác xã nông nghiệp…

doanh nghiep moi thanh lap duoc mien phi mon bai trong 3 nam
(Ảnh minh họa)

Bộ Tài chính cho biết, cơ sở để đưa ra đề xuất miễn lệ phí môn bài cho các cơ sở giáo dục công lập là theo quy định tại Nghị định số 139/2016/NĐ-CP, các cơ sở giáo dục công lập không được miễn lệ phí môn bài. Tuy nhiên, hiện nay, kinh phí hoạt động của các cơ sở giáo dục công lập (mầm non, phổ thông) chủ yếu do ngân sách Nhà nước cấp và một phần từ nguồn thu từ học phí (giá dịch vụ). Học phí của các cơ sở giáo dục này thu do Nhà nước quy định, chưa tính đầy đủ chi phí.

"Như vậy, các cơ sở giáo dục công lập đang hoạt động hiện nay đều được ngân sách Nhà nước đảm bảo kinh phí, hoạt động không nhằm mục đích sinh lời. Thực tế hiện nay, các địa phương chưa thực hiện thu lệ phí môn bài đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông.

Vì vậy, Bộ Tài chính trình Chính phủ quy định miễn lệ phí môn bài đối với giáo dục phổ thông gồm giáo dục tiểu học, giáo dục trung học cơ sở và giáo dục trung học phổ thông", cơ quan này cho biết.

Đối với các doanh nghiệp vừa chuyển từ hộ kinh doanh sẽ được miễn lệ phí môn bài để khuyến khích phát triển. Cụ thể, miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 3 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.

Đánh giá tác động của đề xuất này, Bộ Tài chính nhận định, chính sách lệ phí môn bài có tác động lớn đến người dân, doanh nghiệp cũng như đời sống kinh tế - xã hội.

Nếu quy định miễn lệ phí môn bài đối với trường hợp mới ra hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc mới thành lập cơ sở sản xuất kinh doanh trong năm tài chính đầu tiên sẽ giảm bớt thời gian và chi phí của người dân và doanh nghiệp.

Đối với thu ngân sách, Vụ Chính sách thuế (Bộ Tài chính) ước tính, nếu số lượng tổ chức, cá nhân, hộ gia đình tham gia khởi sự trong năm 2019 tương đương với năm 2018 (khoảng 147.209 tổ chức, cá nhân, hộ gia đình) thì dự kiến số thu ngân sách Nhà nước từ lệ phí môn bài giảm khoảng 200 tỷ đồng.

M.Đ

doanh nghiep moi thanh lap duoc mien phi mon bai trong 3 namDoanh nghiệp chật vật với hóa đơn điện tử
doanh nghiep moi thanh lap duoc mien phi mon bai trong 3 namThận trọng và minh bạch
doanh nghiep moi thanh lap duoc mien phi mon bai trong 3 namBộ Tài chính bác thông tin doanh nghiệp làm 10, thuế ăn 4

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 85,000
AVPL/SJC HCM 82,000 85,000
AVPL/SJC ĐN 82,000 85,000
Nguyên liệu 9999 - HN 83,700 84,000
Nguyên liệu 999 - HN 83,500 83,900
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 85,000
Cập nhật: 20/11/2024 00:48
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 83.600 84.800
TPHCM - SJC 82.000 85.000
Hà Nội - PNJ 83.600 84.800
Hà Nội - SJC 82.000 85.000
Đà Nẵng - PNJ 83.600 84.800
Đà Nẵng - SJC 82.000 85.000
Miền Tây - PNJ 83.600 84.800
Miền Tây - SJC 82.000 85.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 83.600 84.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.000 85.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 83.600
Giá vàng nữ trang - SJC 82.000 85.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 83.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 83.500 84.300
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 83.420 84.220
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 82.560 83.560
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 76.820 77.320
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 61.980 63.380
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 56.070 57.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 53.550 54.950
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 50.170 51.570
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 48.070 49.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 33.820 35.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.360 31.760
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.570 27.970
Cập nhật: 20/11/2024 00:48
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,290 8,470
Trang sức 99.9 8,280 8,460
NL 99.99 8,330
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,280
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,380 8,480
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,380 8,480
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,380 8,480
Miếng SJC Thái Bình 8,250 8,500
Miếng SJC Nghệ An 8,250 8,500
Miếng SJC Hà Nội 8,250 8,500
Cập nhật: 20/11/2024 00:48

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,083.48 16,245.94 16,767.12
CAD 17,656.23 17,834.58 18,406.72
CHF 28,036.49 28,319.69 29,228.19
CNY 3,422.23 3,456.80 3,567.69
DKK - 3,541.10 3,676.70
EUR 26,217.37 26,482.19 27,654.88
GBP 31,357.35 31,674.09 32,690.20
HKD 3,181.93 3,214.07 3,317.18
INR - 300.24 312.25
JPY 158.83 160.43 168.06
KRW 15.78 17.53 19.02
KWD - 82,565.40 85,866.18
MYR - 5,630.15 5,752.94
NOK - 2,259.80 2,355.74
RUB - 242.43 268.37
SAR - 6,750.31 6,998.42
SEK - 2,280.65 2,377.48
SGD 18,493.49 18,680.29 19,279.56
THB 649.13 721.26 748.88
USD 25,175.00 25,205.00 25,507.00
Cập nhật: 20/11/2024 00:48
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,200.00 25,207.00 25,507.00
EUR 26,340.00 26,446.00 27,526.00
GBP 31,527.00 31,654.00 32,592.00
HKD 3,195.00 3,208.00 3,309.00
CHF 28,171.00 28,284.00 29,124.00
JPY 160.55 161.19 168.05
AUD 16,176.00 16,241.00 16,722.00
SGD 18,607.00 18,682.00 19,188.00
THB 714.00 717.00 747.00
CAD 17,763.00 17,834.00 18,331.00
NZD 14,673.00 15,154.00
KRW 17.46 19.17
Cập nhật: 20/11/2024 00:48
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25293 25293 25507
AUD 16154 16254 16824
CAD 17768 17868 18420
CHF 28368 28398 29201
CNY 0 3473 0
CZK 0 1011 0
DKK 0 3579 0
EUR 26382 26482 27360
GBP 31598 31648 32756
HKD 0 3266 0
JPY 162.26 162.76 169.27
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.11 0
MYR 0 5869 0
NOK 0 2284 0
NZD 0 14757 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2307 0
SGD 18582 18712 19439
THB 0 679.8 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8500000
XBJ 7800000 7800000 8500000
Cập nhật: 20/11/2024 00:48