Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Doanh nghiệp đăng ký mới đóng góp 870.000 nghìn tỷ đồng cho nền kinh tế

18:49 | 14/07/2019

Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - 6 tháng đầu năm 2019 có hơn 67.000 doanh nghiệp đăng ký mới, đóng góp cho nền kinh tế khoảng 870.000 tỷ đồng.  
doanh nghiep dang ky moi dong gop 870000 nghin ty dong cho nen kinh te5 tháng: Doanh nghiệp thành lập mới nhiều nhất trong 5 năm qua
doanh nghiep dang ky moi dong gop 870000 nghin ty dong cho nen kinh teDoanh nghiệp thành lập mới tăng mạnh trong tháng 10
doanh nghiep dang ky moi dong gop 870000 nghin ty dong cho nen kinh teDoanh nghiệp thành lập mới: Có lượng nhưng thiếu chất!

Cục Quản lý đăng ký kinh doanh (Bộ Kế hoạch & Đầu tư) cho biết, tổng vốn bổ sung vào nền kinh tế thông qua doanh nghiệp đăng ký mới và điều chỉnh tăng vốn điều lệ nửa đầu năm nay đạt 2,17 triệu tỷ đồng. Số đăng ký mới đạt mức cao nhất so với cùng kỳ trong 5 năm trở lại đây với hơn 67.000 doanh nghiệp, tổng vốn khoảng 870.000 tỷ đồng. Bình quân mỗi doanh nghiệp đăng ký mới trong giai đoạn này có vốn xấp xỉ 13 tỷ đồng.

doanh nghiep dang ky moi dong gop 870000 nghin ty dong cho nen kinh te
Doanh nghiệp đăng ký mới đóng góp 870.000 nghìn tỷ đồng cho nền kinh tế

Gần 90% doanh nghiệp mới thành lập có quy mô nhỏ, vốn dưới 10 tỷ đồng và hoạt động chủ yếu trong ngành bán buôn - bán lẻ, sửa chữa ôtô, xe máy và xây dựng. Bất động sản là ngành chỉ có hơn 4.000 doanh nghiệp mới nhưng tổng vốn đăng ký cao nhất, lên đến 280.000 tỷ đồng.

Số lượng rút lui khỏi thị trường cũng tăng mạnh trong nửa đầu năm với hơn 50.700 doanh nghiệp, trong đó đăng ký ngừng kinh doanh có thời hạn khoảng 21.000. Đây là những doanh nghiệp đã hoàn thành thủ tục ngừng kinh doanh dưới một năm để tái cơ cấu danh mục đầu tư hoặc tìm kiếm cơ hội mới, sau thời hạn này có thể quay lại hoạt động. Các kỳ báo cáo gần đây đều ghi nhận doanh nghiệp trở lại hoạt động tương đương hoặc cao hơn số ngừng kinh doanh.

Ngoài ra, thống kê của Cục Quản lý đăng ký kinh doanh cho thấy, 6 tháng đầu năm nay có hơn 16.700 doanh nghiệp không hoạt động tại địa chỉ đăng ký. Cơ quan thuế đã kiểm tra nhưng không tìm thấy hoặc không liên lạc được. Tình trạng này diễn ra ngày càng tăng, dẫn đến một số hệ luỵ như thất thu thuế của nhà nước, cạnh tranh bất bình đẳng, ảnh hưởng quyền lợi người lao động trong trường hợp doanh nghiệp bỏ trốn.

Nguyễn Anh

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,000 89,000
AVPL/SJC HCM 87,000 89,000
AVPL/SJC ĐN 87,000 89,000
Nguyên liệu 9999 - HN 87,400 87,800
Nguyên liệu 999 - HN 87,300 87,600
AVPL/SJC Cần Thơ 87,000 89,000
Cập nhật: 06/11/2024 08:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 87.400 88.500
TPHCM - SJC 87.000 89.000
Hà Nội - PNJ 87.400 88.500
Hà Nội - SJC 87.000 89.000
Đà Nẵng - PNJ 87.400 88.500
Đà Nẵng - SJC 87.000 89.000
Miền Tây - PNJ 87.400 88.500
Miền Tây - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 87.400 88.500
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 87.400
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 87.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 87.300 88.100
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 87.210 88.010
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 86.320 87.320
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 80.300 80.800
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 64.830 66.230
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 58.660 60.060
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 56.020 57.420
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.490 53.890
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.290 51.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.400 36.800
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.790 33.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.820 29.220
Cập nhật: 06/11/2024 08:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,650 8,850 ▲10K
Trang sức 99.9 8,640 8,840 ▲10K
NL 99.99 8,680
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,670
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,740 8,860 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,740 8,860 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,740 8,860 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 8,700 8,900
Miếng SJC Nghệ An 8,700 8,900
Miếng SJC Hà Nội 8,700 8,900
Cập nhật: 06/11/2024 08:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,272.72 16,437.09 16,964.46
CAD 17,774.18 17,953.72 18,529.74
CHF 28,598.34 28,887.21 29,814.04
CNY 3,476.94 3,512.06 3,624.74
DKK - 3,629.25 3,768.24
EUR 26,866.79 27,138.17 28,340.01
GBP 31,997.09 32,320.29 33,357.26
HKD 3,177.80 3,209.90 3,312.88
INR - 300.55 312.56
JPY 160.55 162.17 169.89
KRW 15.90 17.67 19.17
KWD - 82,612.55 85,915.54
MYR - 5,742.89 5,868.16
NOK - 2,259.05 2,354.97
RUB - 245.29 271.53
SAR - 6,734.54 7,003.80
SEK - 2,315.74 2,414.07
SGD 18,733.78 18,923.01 19,530.14
THB 665.10 739.00 767.30
USD 25,130.00 25,160.00 25,460.00
Cập nhật: 06/11/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,110.00 25,120.00 25,460.00
EUR 26,955.00 27,063.00 28,193.00
GBP 32,124.00 32,253.00 33,249.00
HKD 3,187.00 3,200.00 3,307.00
CHF 28,711.00 28,826.00 29,720.00
JPY 161.99 162.64 169.90
AUD 16,330.00 16,396.00 16,905.00
SGD 18,811.00 18,887.00 19,434.00
THB 729.00 732.00 764.00
CAD 17,851.00 17,923.00 18,455.00
NZD 14,841.00 15,347.00
KRW 17.59 19.36
Cập nhật: 06/11/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25220 25220 25460
AUD 16417 16517 17080
CAD 17900 18000 18551
CHF 28990 29020 29813
CNY 0 3530.7 0
CZK 0 1040 0
DKK 0 3670 0
EUR 27148 27248 28120
GBP 32396 32446 33549
HKD 0 3280 0
JPY 163.49 163.99 170.5
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.105 0
MYR 0 6027 0
NOK 0 2312 0
NZD 0 14999 0
PHP 0 415 0
SEK 0 2398 0
SGD 18853 18983 19705
THB 0 698.9 0
TWD 0 790 0
XAU 8700000 8700000 8900000
XBJ 8200000 8200000 8700000
Cập nhật: 06/11/2024 08:00