Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

DNNN phải gửi báo cáo tài chính năm 2022 trước ngày 15/5/2023

19:03 | 09/05/2023

57 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Vừa qua, Bộ Tài chính có Công văn 4365/BTC-TCDN năm 2023 về việc đôn đốc báo cáo tình hình tài chính và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2022 của doanh nghiệp. Theo đó, Bộ này đề nghị cơ quan đại diện chủ sở hữu đôn đốc các doanh nghiệp có vốn nhà nước gửi dữ liệu báo cáo tài chính năm 2022 theo quy định trước ngày 15/5.

Công văn nêu rõ, Bộ Tài chính đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (cơ quan đại diện chủ sở hữu) thực hiện:

Rà soát và đôn đốc các doanh nghiệp có vốn nhà nước và người đại diện phần vốn nhà nước tại các doanh nghiệp có vốn nhà nước thực hiện gửi dữ liệu báo cáo tài chính năm 2022 lên Hệ thống thông tin quản lý, giám sát vốn nhà nước tại doanh nghiệp (//taichinhdoanhnghiep.mof.gov.vn) theo quy định tại Điều 9 Thông tư 36/2021/TT-BTC ngày 26/5/2021 của Bộ Tài chính, soát xét và phê duyệt báo cáo theo quy định trước ngày 15/5/2023.

DNNN phải gửi báo cáo tài chính năm 2022 trước ngày 15/5/2023
Ảnh minh họa///kinhtexaydung.gn-ix.net/

Ngoài ra, cơ quan đại diện chủ sở hữu có trách nhiệm rà soát, phê duyệt và chịu trách nhiệm về số liệu của các doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý đã phê duyệt trên Hệ thống thông tin quản lý, giám sát vốn nhà nước tại doanh nghiệp.

Trường hợp trong năm, doanh nghiệp và người đại diện phần vốn nhà nước không thực hiện báo cáo hoặc chậm nộp báo cáo, đề nghị cơ quan đại diện chủ sở hữu xem xét việc chấp hành chế độ báo cáo của doanh nghiệp và người đại diện phần vốn nhà nước khi thực hiện đánh giá, xếp loại doanh nghiệp và đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ đối với người quản lý doanh nghiệp, người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp đối với năm đó theo quy định.

Đồng thời, Bộ Tài chính cũng yêu cầu các tổ chức tín dụng và các đơn vị có vốn nhà nước thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quản lý, đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tổng hợp, báo cáo theo mẫu biểu báo cáo do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đề xuất; trên cơ sở đó đánh giá về tình hình đầu tư vốn nhà nước vào các đơn vị, việc quản lý, sử dụng vốn, tài sản và kết quả hoạt động của các đơn vị (kèm theo số liệu chi tiết), kiến nghị, đề xuất giải pháp, gửi về Bộ Tài chính trước ngày 15/5/2023 để Bộ Tài chính tổng hợp, báo cáo (kèm theo thư điện tử về địa chỉ: [email protected]).

//kinhtexaydung.gn-ix.net/

Huy Tùng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 86,000 ▲2000K 88,000 ▲2000K
AVPL/SJC HCM 86,000 ▲2000K 88,000 ▲2000K
AVPL/SJC ĐN 86,000 ▲2000K 88,000 ▲2000K
Nguyên liệu 9999 - HN 85,900 ▲1300K 86,300 ▲1300K
Nguyên liệu 999 - HN 85,800 ▲1300K 86,200 ▲1300K
AVPL/SJC Cần Thơ 86,000 ▲2000K 88,000 ▲2000K
Cập nhật: 21/10/2024 22:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 85.800 ▲1100K 86.750 ▲1050K
TPHCM - SJC 86.000 ▲2000K 88.000 ▲2000K
Hà Nội - PNJ 85.800 ▲1100K 86.750 ▲1050K
Hà Nội - SJC 86.000 ▲2000K 88.000 ▲2000K
Đà Nẵng - PNJ 85.800 ▲1100K 86.750 ▲1050K
Đà Nẵng - SJC 86.000 ▲2000K 88.000 ▲2000K
Miền Tây - PNJ 85.800 ▲1100K 86.750 ▲1050K
Miền Tây - SJC 86.000 ▲2000K 88.000 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - PNJ 85.800 ▲1100K 86.750 ▲1050K
Giá vàng nữ trang - SJC 86.000 ▲2000K 88.000 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 85.800 ▲1100K
Giá vàng nữ trang - SJC 86.000 ▲2000K 88.000 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 85.800 ▲1100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 85.600 ▲1000K 86.400 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 85.510 ▲990K 86.310 ▲990K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 84.640 ▲990K 85.640 ▲990K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 78.740 ▲910K 79.240 ▲910K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 63.550 ▲750K 64.950 ▲750K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 57.500 ▲680K 58.900 ▲680K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.910 ▲650K 56.310 ▲650K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 51.450 ▲610K 52.850 ▲610K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 49.290 ▲580K 50.690 ▲580K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.690 ▲410K 36.090 ▲410K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.150 ▲370K 32.550 ▲370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.260 ▲330K 28.660 ▲330K
Cập nhật: 21/10/2024 22:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,490 ▲100K 8,670 ▲100K
Trang sức 99.9 8,480 ▲100K 8,660 ▲100K
NL 99.99 8,550 ▲100K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,510 ▲100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,580 ▲100K 8,680 ▲100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,580 ▲100K 8,680 ▲100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,580 ▲100K 8,680 ▲100K
Miếng SJC Thái Bình 8,600 ▲200K 8,800 ▲200K
Miếng SJC Nghệ An 8,600 ▲200K 8,800 ▲200K
Miếng SJC Hà Nội 8,600 ▲200K 8,800 ▲200K
Cập nhật: 21/10/2024 22:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,449.59 16,615.75 17,148.95
CAD 17,806.49 17,986.36 18,563.55
CHF 28,439.35 28,726.62 29,648.47
CNY 3,459.47 3,494.41 3,606.55
DKK - 3,606.03 3,744.15
EUR 26,694.29 26,963.93 28,158.23
GBP 32,055.29 32,379.08 33,418.15
HKD 3,166.60 3,198.58 3,301.23
INR - 299.51 311.48
JPY 162.88 164.53 172.35
KRW 15.86 17.62 19.12
KWD - 82,232.66 85,520.99
MYR - 5,808.00 5,934.73
NOK - 2,257.12 2,352.97
RUB - 250.04 276.80
SAR - 6,705.27 6,973.40
SEK - 2,345.18 2,444.77
SGD 18,743.68 18,933.01 19,540.58
THB 669.03 743.37 771.84
USD 25,040.00 25,070.00 25,430.00
Cập nhật: 21/10/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,040.00 25,060.00 25,400.00
EUR 26,843.00 26,951.00 28,078.00
GBP 32,264.00 32,394.00 33,392.00
HKD 3,181.00 3,194.00 3,300.00
CHF 28,596.00 28,711.00 29,602.00
JPY 164.74 165.40 172.90
AUD 16,558.00 16,624.00 17,136.00
SGD 18,868.00 18,944.00 19,496.00
THB 735.00 738.00 771.00
CAD 17,922.00 17,994.00 18,531.00
NZD 15,040.00 15,549.00
KRW 17.58 19.35
Cập nhật: 21/10/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25140 25140 25430
AUD 16543 16643 17205
CAD 17942 18042 18593
CHF 28814 28844 29651
CNY 0 3519.8 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3638 0
EUR 26969 27069 27944
GBP 32408 32458 33576
HKD 0 3220 0
JPY 165.48 165.98 172.49
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.059 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2304 0
NZD 0 15100 0
PHP 0 408 0
SEK 0 2395 0
SGD 18872 19002 19723
THB 0 700.9 0
TWD 0 772 0
XAU 8600000 8600000 8800000
XBJ 7900000 7900000 8500000
Cập nhật: 21/10/2024 22:00