Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

DMC cảnh báo giao dịch với doanh nghiệp đã thoái vốn

11:13 | 19/09/2019

781 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Từ năm 2018, Tổng Công ty Dung dịch khoan và Hóa phẩm Dầu khí (DMC - Mã cổ phiếu PVC) - đơn vị thành viên của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam đã thoái toàn bộ vốn tại hai đơn vị DMC - Miền Trung và DMC - Miền Bắc, bởi vậy các giao dịch của hai đơn vị này trên danh nghĩa của DMC là không có hiệu lực, vi phạm pháp luật.

Thông tin từ DMC cho biết, Tổng Công ty đã hoàn tất việc thoái toàn bộ phần vốn góp của DMC tại hai đơn vị là Công ty Cổ phần Hóa phẩm Dầu khí DMC - Miền Trung (DMC - Miền Trung) và Công ty Cổ phần Hóa phẩm Dầu khí DMC - Miền Bắc (DMC - Miền Bắc).

Kể từ ngày 12/6/2018, DMC - Miền Trung không còn là đơn vị thành viên của DMC và kể từ ngày 4/12/2018, DMC - Miền Bắc không còn là đơn vị thành viên của DMC.

dmc canh bao giao dich voi doanh nghiep da thoai von
DMC cung cấp dung dịch khoan và hóa phẩm dầu khí cho các đơn vị thăm dò khai thác trong nước và quốc tế.

Như vậy, tính từ thời điểm trên, mọi thông tin giao dịch của hai đơn vị DMC - Miền Trung và DMC - Miền Bắc với danh nghĩa là đơn vị thành viên của DMC hoàn toàn không chính xác, vi phạm pháp luật, gây hiểu lầm cho đối tác, khách hàng, cổ đông và ảnh hưởng nghiêm trọng đến hình ảnh, thương hiệu của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam nói chung và của DMC nói riêng.

DMC đã gửi thông báo lần thứ hai tới các đơn vị thành viên/trực thuộc Tập đoàn, các cơ quan hữu quan, khách hàng, đối tác và cổ đông của DMC về việc DMC - Miền Bắc và DMC- Miền Trung đã không còn là đơn vị thành viên của DMC.

Đại diện DMC bày tỏ mong muốn, trong quá trình hợp tác, giao dịch nếu các khách hàng, đối tác, cổ đông của DMC nhận được thông tin về việc hai đơn vị này vẫn sử dụng nhãn hiệu của DMC, sử dụng tên công ty dưới danh nghĩa là đơn vị thành viên của DMC, xin vui lòng thông báo để DMC có các biện pháp ngăn chặn kịp thời, nhằm bảo vệ hình ảnh, thương hiệu và quyền lợi chính đáng của DMC cũng như quyền lợi của các đối tác, khách hàng, cổ đông.

Hiện nay, DMC đang là đơn vị hàng đầu trong lĩnh vực dịch vụ dầu khí tại Việt Nam, chuyên sản xuất, cung cấp các sản phẩm, dịch vụ chuyên ngành về dung dịch khoan, hóa phẩm trong ngành Dầu khí phục vụ thăm dò khai thác, chế biến dầu khí và dịch vụ làm sạch môi trường.

Thành Công

dmc canh bao giao dich voi doanh nghiep da thoai von

DMC dự kiến chia cổ tức trong tháng 10/2019
dmc canh bao giao dich voi doanh nghiep da thoai von

Xây dựng DMC trở thành nhà cung cấp chuyên nghiệp dịch vụ hóa kỹ thuật, sản phẩm hóa chất, hóa dầu hàng đầu
dmc canh bao giao dich voi doanh nghiep da thoai von

DMC - Tạo đà tăng trưởng trong tương lai
dmc canh bao giao dich voi doanh nghiep da thoai von

DMC ITS phát triển lĩnh vực vận hành và bảo dưỡng nhà máy điện mặt trời
dmc canh bao giao dich voi doanh nghiep da thoai von

DMC hoàn thành vượt mức kế hoạch sản xuất kinh doanh

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 86,000 ▲2000K 88,000 ▲2000K
AVPL/SJC HCM 86,000 ▲2000K 88,000 ▲2000K
AVPL/SJC ĐN 86,000 ▲2000K 88,000 ▲2000K
Nguyên liệu 9999 - HN 85,900 ▲1300K 86,300 ▲1300K
Nguyên liệu 999 - HN 85,800 ▲1300K 86,200 ▲1300K
AVPL/SJC Cần Thơ 86,000 ▲2000K 88,000 ▲2000K
Cập nhật: 21/10/2024 18:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 85.800 ▲1100K 86.750 ▲1050K
TPHCM - SJC 86.000 ▲2000K 88.000 ▲2000K
Hà Nội - PNJ 85.800 ▲1100K 86.750 ▲1050K
Hà Nội - SJC 86.000 ▲2000K 88.000 ▲2000K
Đà Nẵng - PNJ 85.800 ▲1100K 86.750 ▲1050K
Đà Nẵng - SJC 86.000 ▲2000K 88.000 ▲2000K
Miền Tây - PNJ 85.800 ▲1100K 86.750 ▲1050K
Miền Tây - SJC 86.000 ▲2000K 88.000 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - PNJ 85.800 ▲1100K 86.750 ▲1050K
Giá vàng nữ trang - SJC 86.000 ▲2000K 88.000 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 85.800 ▲1100K
Giá vàng nữ trang - SJC 86.000 ▲2000K 88.000 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 85.800 ▲1100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 85.600 ▲1000K 86.400 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 85.510 ▲990K 86.310 ▲990K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 84.640 ▲990K 85.640 ▲990K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 78.740 ▲910K 79.240 ▲910K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 63.550 ▲750K 64.950 ▲750K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 57.500 ▲680K 58.900 ▲680K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.910 ▲650K 56.310 ▲650K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 51.450 ▲610K 52.850 ▲610K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 49.290 ▲580K 50.690 ▲580K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.690 ▲410K 36.090 ▲410K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.150 ▲370K 32.550 ▲370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.260 ▲330K 28.660 ▲330K
Cập nhật: 21/10/2024 18:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,490 ▲100K 8,670 ▲100K
Trang sức 99.9 8,480 ▲100K 8,660 ▲100K
NL 99.99 8,550 ▲100K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,510 ▲100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,580 ▲100K 8,680 ▲100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,580 ▲100K 8,680 ▲100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,580 ▲100K 8,680 ▲100K
Miếng SJC Thái Bình 8,600 ▲200K 8,800 ▲200K
Miếng SJC Nghệ An 8,600 ▲200K 8,800 ▲200K
Miếng SJC Hà Nội 8,600 ▲200K 8,800 ▲200K
Cập nhật: 21/10/2024 18:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,449.59 16,615.75 17,148.95
CAD 17,806.49 17,986.36 18,563.55
CHF 28,439.35 28,726.62 29,648.47
CNY 3,459.47 3,494.41 3,606.55
DKK - 3,606.03 3,744.15
EUR 26,694.29 26,963.93 28,158.23
GBP 32,055.29 32,379.08 33,418.15
HKD 3,166.60 3,198.58 3,301.23
INR - 299.51 311.48
JPY 162.88 164.53 172.35
KRW 15.86 17.62 19.12
KWD - 82,232.66 85,520.99
MYR - 5,808.00 5,934.73
NOK - 2,257.12 2,352.97
RUB - 250.04 276.80
SAR - 6,705.27 6,973.40
SEK - 2,345.18 2,444.77
SGD 18,743.68 18,933.01 19,540.58
THB 669.03 743.37 771.84
USD 25,040.00 25,070.00 25,430.00
Cập nhật: 21/10/2024 18:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,040.00 25,060.00 25,400.00
EUR 26,843.00 26,951.00 28,078.00
GBP 32,264.00 32,394.00 33,392.00
HKD 3,181.00 3,194.00 3,300.00
CHF 28,596.00 28,711.00 29,602.00
JPY 164.74 165.40 172.90
AUD 16,558.00 16,624.00 17,136.00
SGD 18,868.00 18,944.00 19,496.00
THB 735.00 738.00 771.00
CAD 17,922.00 17,994.00 18,531.00
NZD 15,040.00 15,549.00
KRW 17.58 19.35
Cập nhật: 21/10/2024 18:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25140 25140 25430
AUD 16543 16643 17205
CAD 17942 18042 18593
CHF 28814 28844 29651
CNY 0 3519.8 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3638 0
EUR 26969 27069 27944
GBP 32408 32458 33576
HKD 0 3220 0
JPY 165.48 165.98 172.49
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.059 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2304 0
NZD 0 15100 0
PHP 0 408 0
SEK 0 2395 0
SGD 18872 19002 19723
THB 0 700.9 0
TWD 0 772 0
XAU 8600000 8600000 8800000
XBJ 7900000 7900000 8500000
Cập nhật: 21/10/2024 18:45