Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Điểm danh các doanh nghiệp Dầu khí trong Bảng xếp hạng Profit500 năm 2019

15:24 | 27/09/2019

1,808 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Trong Bảng xếp hạng Profit500 – Top 500 doanh nghiệp lợi nhuận tốt nhất Việt Nam năm 2019 vừa được Vietnam Report phối hợp cùng báo VietnamNet công bố có sự góp mặt của đông đảo các doanh nghiệp trong ngành Dầu khí.    
diem danh cac doanh nghiep dau khi trong bang xep hang profit500 nam 2019PVTrans đứng đầu nhóm doanh nghiệp vận tải đường thủy có lợi nhuận tốt nhất 2019
diem danh cac doanh nghiep dau khi trong bang xep hang profit500 nam 2019PV GAS được vinh danh trong Top 10 Bảng xếp hạng Profit500 năm 2019
diem danh cac doanh nghiep dau khi trong bang xep hang profit500 nam 2019PVN tiếp tục giữ vị trí "quán quân" Top 500 doanh nghiệp có lợi nhuận tốt nhất Việt Nam 2019

Theo đó, có 17 doanh nghiệp Dầu khí được vinh danh trong Bảng xếp hạng Profit500 năm nay. Trong đó, Tập đoàn Dầu khí Việt Nam (PVN) giữ vị trí “quán quân” trong Bảng xếp hạng. Đây cũng là năm thứ 2 liên tiếp PVN nắm vị trí dẫn đầu.

Theo Vietnam Report, PVN là một trong những trụ cột kinh tế của đất nước, thực hiện vai trò là công cụ điều tiết kinh tế vĩ mô của Chính phủ, đóng góp quan trọng cho ngân sách Nhà nước. PVN đã xây dựng được hệ thống công nghiệp dầu khí hoàn chỉnh, đồng bộ từ tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí đến phát triển công nghiệp khí – điện – chế biến và dịch vụ dầu khí, góp phần quan trọng đảm bảo an ninh năng lượng đất nước. PVN cũng là tập đoàn tiên phong trong hợp tác, hội nhập quốc tế và mở rộng đầu tư ra nước ngoài; Là nòng cốt, hạt nhân trong việc hình thành nên các khu công nghiệp tập trung tại: Bà Rịa – Vũng Tàu – Đồng Nai – Hiệp Phước, Cà Mau, Dung Quất – Quảng Ngãi – Đà Nẵng, Nghi Sơn – Thanh Hoá… ; Là đơn vị nòng cốt, chủ lực của ngành Dầu khí, đóng góp quan trọng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

diem danh cac doanh nghiep dau khi trong bang xep hang profit500 nam 2019
Giàn Công nghệ trung tâm số 2 - mỏ Bạch Hổ

Xếp ở vị trí thứ 6 trong Bảng xếp hạng là Tổng Công ty Khí Việt Nam -CTCP (PV GAS). PV GAS là một trong những tổng công ty chủ lực trực thuộc PVN, đứng hàng đầu PVN về tổng doanh thu, nộp ngân sách và lợi nhuận; được đánh giá là doanh nghiệp đứng đầu, đại diện trẻ trung và đầy tiềm năng của ngành công nghiệp Khí Việt Nam.

Tiếp theo là Liên doanh Việt – Nga (Vietsovpetro) được xếp ở vị trí thứ 29. Vietsovpetro là Xí nghiệp Liên doanh đầu tiên của Việt Nam với nước ngoài trong lĩnh vực dầu khí và là một biểu tượng của tình Hữu nghị Việt Nam – Liên bang Nga. Trong suốt quá trình hoạt động, với những nỗ lực không ngừng Vietsovpetro đã đạt được nhiều thành tựu đáng kể đối với ngành Dầu khí Việt Nam như: Phát hiện ra nhiều mỏ dầu có giá trị thương mại cao, trong đó có mỏ Bạch Hổ lớn nhất Việt Nam; phát hiện ra dầu từ tầng đá móng với trữ lượng lớn đồng thời tìm ra những giải pháp kỹ thuật và công nghệ phù hợp để khai thác dầu từ tầng móng với những đặc trưng địa chất cực kỳ phức tạp mà trên thế giới chưa từng có các mô hình tương tự… Vietsovpetro đã trở thành lực lượng chủ yếu của ngành kinh tế và công nghiệp dầu mỏ Việt Nam.

diem danh cac doanh nghiep dau khi trong bang xep hang profit500 nam 2019
Sản xuất phân bón tại Nhà máy Đạm Phú Mỹ

Trong 100 doanh nghiệp dẫn đầu Bảng xếp hạng còn có Tổng Công ty CP Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí Việt Nam (PTSC) – xếp thứ 89; Tổng Công ty CP Vận tải Dầu khí (PVTrans) – xếp thứ 90; Tổng Công ty Phân bón và Hóa chất Dầu khí – CTCP (PVFCCo) – vị trí thứ 98.

Ngoài ra, Bảng xếp hạng Profit500 năm 2019 còn ghi nhận sự có mặt của nhiều doanh nghiệp khác trong ngành Dầu khí như: Công ty CP Điện lực Dầu khí Nhơn Trạch 2 (NT2) – vị trí thứ 103; Công ty CP PVI – xếp thứ 116; Tổng Công ty CP Điện lực Dầu khí Việt Nam (PV Power) – xếp thứ 130; Tổng Công ty Dầu Việt Nam – CTCP (PVOIL) – xếp thứ 145; Tổng Công ty Bảo hiểm PVI – xếp thứ 174; Tổng Công ty CP Dịch vụ Tổng hợp Dầu khí (PETROSETCO) – xếp thứ 211; Công ty CP Phân phối khí Thấp áp Dầu khí Việt Nam – xếp thứ 237; Công ty CP Lọc hóa dầu Bình Sơn (BSR) – xếp thứ 270; Tổng Công ty CP Khoan và Dịch vụ Khoan Dầu khí (PVDrilling) – xếp thứ 284; Công ty CP CNG Việt Nam – xếp thứ 394; Công ty CP Kinh doanh khí miền Nam (PV GAS South) xếp thứ 404.

Bảng xếp hạng Top 500 doanh nghiệp lợi nhuận tốt nhất Việt Nam được thực hiện nhằm tôn vinh các doanh nghiệp có khả năng tạo lợi nhuận tốt, có tiềm năng trở thành những cột trụ cho sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam, đồng thời góp phần giới thiệu thương hiệu doanh nghiệp Việt tới cộng đồng kinh doanh trong nước và quốc tế.

Lễ tôn vinh các doanh nghiệp trong Bảng xếp hạng Profit500 năm 2019 dự kiến sẽ được tổ chức vào ngày 06/11/2019 tại Trung tâm Hội nghị Quốc gia, TP Hà Nội.

M.P

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,500
AVPL/SJC HCM 78,500 80,500
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,500
Nguyên liệu 9999 - HN 77,300 ▲50K 77,450 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 77,200 ▲50K 77,350 ▲50K
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,500
Cập nhật: 10/09/2024 23:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.350 ▲50K 78.500 ▲50K
TPHCM - SJC 78.500 80.500
Hà Nội - PNJ 77.350 ▲50K 78.500 ▲50K
Hà Nội - SJC 78.500 80.500
Đà Nẵng - PNJ 77.350 ▲50K 78.500 ▲50K
Đà Nẵng - SJC 78.500 80.500
Miền Tây - PNJ 77.350 ▲50K 78.500 ▲50K
Miền Tây - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.350 ▲50K 78.500 ▲50K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.350 ▲50K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.350 ▲50K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.200 78.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.120 77.920
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.320 77.320
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.050 71.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.250 58.650
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.790 53.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.450 50.850
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.330 47.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.380 45.780
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.200 32.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.000 29.400
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.490 25.890
Cập nhật: 10/09/2024 23:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,635 7,810
Trang sức 99.9 7,625 7,800
NL 99.99 7,640
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,640
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,740 7,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,740 7,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,740 7,850
Miếng SJC Thái Bình 7,850 8,050
Miếng SJC Nghệ An 7,850 8,050
Miếng SJC Hà Nội 7,850 8,050
Cập nhật: 10/09/2024 23:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 80,500
SJC 5c 78,500 80,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 80,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,250 ▲100K 78,500 ▲50K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,250 ▲100K 78,600 ▲50K
Nữ Trang 99.99% 77,150 ▲100K 78,100 ▲50K
Nữ Trang 99% 75,327 ▲50K 77,327 ▲50K
Nữ Trang 68% 50,763 ▲34K 53,263 ▲34K
Nữ Trang 41.7% 30,221 ▲21K 32,721 ▲21K
Cập nhật: 10/09/2024 23:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,995.24 16,156.81 16,675.92
CAD 17,715.69 17,894.64 18,469.58
CHF 28,307.54 28,593.48 29,512.18
CNY 3,393.10 3,427.37 3,538.03
DKK - 3,580.73 3,718.03
EUR 26,521.77 26,789.67 27,977.31
GBP 31,404.20 31,721.41 32,740.61
HKD 3,082.43 3,113.57 3,213.61
INR - 292.90 304.63
JPY 166.97 168.66 176.73
KRW 15.86 17.62 19.22
KWD - 80,599.21 83,825.40
MYR - 5,599.27 5,721.66
NOK - 2,226.30 2,320.93
RUB - 259.17 286.92
SAR - 6,552.14 6,814.40
SEK - 2,328.26 2,427.23
SGD 18,411.94 18,597.92 19,195.46
THB 643.54 715.05 742.46
USD 24,460.00 24,490.00 24,830.00
Cập nhật: 10/09/2024 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,500.00 24,510.00 24,850.00
EUR 26,689.00 26,796.00 27,913.00
GBP 31,627.00 31,754.00 32,741.00
HKD 3,102.00 3,114.00 3,218.00
CHF 28,494.00 28,608.00 29,501.00
JPY 167.66 168.33 176.17
AUD 16,107.00 16,172.00 16,677.00
SGD 18,543.00 18,617.00 19,166.00
THB 709.00 712.00 743.00
CAD 17,852.00 17,924.00 18,470.00
NZD 14,892.00 15,397.00
KRW 17.58 19.39
Cập nhật: 10/09/2024 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24500 24500 24830
AUD 16227 16277 16780
CAD 17977 18027 18478
CHF 28819 28869 29422
CNY 0 3429.1 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 26977 27027 27732
GBP 32045 32095 32747
HKD 0 3185 0
JPY 169.86 170.36 175.87
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.011 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 14972 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2395 0
SGD 18681 18731 19292
THB 0 689.6 0
TWD 0 772 0
XAU 7900000 7900000 8050000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 10/09/2024 23:00