Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

PVTrans đứng đầu nhóm doanh nghiệp vận tải đường thủy có lợi nhuận tốt nhất 2019

10:42 | 27/09/2019

Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Ngày 25/9, Vietnam Report phối hợp báo VietNamNet công bố Bảng xếp hạng năm 2019 (Profit500) về Top 500 doanh nghiệp lợi nhuận tốt nhất Việt Nam, trong đó Tổng Công ty Cổ phần Vận tải Dầu khí (PVTrans) được xếp hạng 90/500 doanh nghiệp và là doanh nghiệp đứng đầu trong nhóm vận tải đường thủy.
PVTrans được vinh danh Top 10 Doanh nghiệp niêm yết uy tín năm 2019
PVTrans - Cơ hội tăng trưởng mạnh
6 tháng đầu năm 2019: Doanh thu PVTrans đạt 4.170,3 tỷ đồng, nộp ngân sách Nhà nước 180,2 tỷ đồng
PVTrans đứng đầu nhóm doanh nghiệp vận tải đường thủy có lợi nhuận tốt nhất 2019
PVTrans đứng đầu trong nhóm doanh nghiệp vận tải đường thủy có lợi nhuận tốt nhất Việt Nam. (Ảnh: Tàu PVT Hera)

Trong khuôn khổ công bố Bảng xếp hạng Profit500, Vietnam Report đã tiến hành nghiên cứu khảo sát các doanh nghiệp đạt hiệu quả kinh doanh tốt nhằm tìm hiểu thực trạng kinh doanh của doanh nghiệp, những biến động ảnh hưởng đến khả năng tăng trưởng lợi nhuận của doanh nghiệp trong thời gian qua cùng những dự báo cho giai đoạn tới.

Ngoài Tổng Công ty, năm nay còn có 03 đơn vị thành viên của PVTrans cũng vinh dự lọt vào danh sách TOP500, đó là Công ty CP Vận tải Dầu khí Thái Bình Dương (xếp thứ hạng 285/500); Công ty CP Vận tải Sản phẩm Khí Quốc tế (xếp thứ hạng 359/500) và Công ty CP Vận tải Nhật Việt (xếp thứ hạng 391/500). Trong đó, Công ty CP Vận tải Sản phẩm Khí Quốc tế và Công ty CP Vận tải Nhật Việt là 02 đơn vị lọt Top 3 Doanh nghiệp tư nhân Vận tải đường thuỷ tốt nhất năm 2019. Kết quả này thể hiện hướng đi đúng đắn trong việc phát triển Công ty mẹ và các công ty thành viên của PVTrans.

Được biết, hoạt động SXKD trong 9 tháng đầu năm 2019 của PVTrans cũng đạt kết quả cao, cụ thể: doanh thu đạt 5.930,5 tỷ đồng, tương đương 149% kế hoạch 9 tháng và 108% kế hoạch năm; Lợi nhuận trước thuế đạt 700,1 tỷ đồng, tương đương 194% kế hoạch 9 tháng và 140% kế hoạch năm; Nộp ngân sách Nhà nước đạt 267,7 tỷ đồng, tương đương 161% kế hoạch kế hoạch 9 tháng và 117% kế hoạch năm.

Nhờ những kết quả tốt trong hoạt động sản xuất kinh doanh và lợi nhuận cao trong những năm qua, PVTrans đã liên tiếp vinh dự được lọt vào Top 500 doanh nghiệp có lợi nhuận tốt nhất Việt Nam do tổ chức Vietnam Report xếp hạng. Theo lãnh đạo PVTrans, sự ghi nhận của các tổ chức trong việc đánh giá, xếp hạng doanh nghiệp đã mang lại giá trị tinh thần to lớn, góp phần thúc đẩy nỗ lực phấn đấu của tập thể PVTrans trong suốt thời gian qua.

Trúc Lâm

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 ▲1000K 86,500 ▲1000K
AVPL/SJC HCM 82,000 ▲1000K 86,500 ▲1000K
AVPL/SJC ĐN 82,000 ▲1000K 86,500 ▲1000K
Nguyên liệu 9999 - HN 83,400 ▲2400K 84,400 ▲1400K
Nguyên liệu 999 - HN 83,300 ▲2400K 84,300 ▲1400K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 ▲1000K 86,500 ▲1000K
Cập nhật: 08/11/2024 11:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 83.600 ▲1100K 84.800 ▲1000K
TPHCM - SJC 82.000 ▲1000K 86.500 ▲1000K
Hà Nội - PNJ 83.600 ▲1100K 84.800 ▲1000K
Hà Nội - SJC 82.000 ▲1000K 86.500 ▲1000K
Đà Nẵng - PNJ 83.600 ▲1100K 84.800 ▲1000K
Đà Nẵng - SJC 82.000 ▲1000K 86.500 ▲1000K
Miền Tây - PNJ 83.600 ▲1100K 84.800 ▲1000K
Miền Tây - SJC 82.000 ▲1000K 86.500 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - PNJ 83.600 ▲1100K 84.800 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.000 ▲1000K 86.500 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 83.600 ▲1100K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.000 ▲1000K 86.500 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 83.600 ▲1100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 83.500 ▲1100K 84.300 ▲1100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 83.420 ▲1100K 84.220 ▲1100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 82.560 ▲1090K 83.560 ▲1090K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 76.820 ▲1010K 77.320 ▲1010K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 61.980 ▲830K 63.380 ▲830K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 56.070 ▲740K 57.470 ▲740K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 53.550 ▲720K 54.950 ▲720K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 50.170 ▲670K 51.570 ▲670K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 48.070 ▲650K 49.470 ▲650K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 33.820 ▲460K 35.220 ▲460K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.360 ▲410K 31.760 ▲410K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.570 ▲360K 27.970 ▲360K
Cập nhật: 08/11/2024 11:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,160 ▲150K 8,630 ▲240K
Trang sức 99.9 8,150 ▲150K 8,620 ▲240K
NL 99.99 8,150 ▲150K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,150 ▲150K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,250 ▲150K 8,640 ▲240K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,250 ▲150K 8,670 ▲240K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,250 ▲150K 8,640 ▲240K
Miếng SJC Thái Bình 8,200 ▲100K 8,650 ▲100K
Miếng SJC Nghệ An 8,200 ▲100K 8,650 ▲100K
Miếng SJC Hà Nội 8,200 ▲100K 8,650 ▲100K
Cập nhật: 08/11/2024 11:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,433.55 16,599.55 17,132.16
CAD 17,787.68 17,967.35 18,543.85
CHF 28,276.44 28,562.06 29,478.50
CNY 3,454.45 3,489.34 3,601.30
DKK - 3,595.53 3,733.23
EUR 26,612.93 26,881.74 28,072.28
GBP 32,006.07 32,329.36 33,366.69
HKD 3,175.50 3,207.58 3,310.50
INR - 299.47 311.44
JPY 159.69 161.31 168.98
KRW 15.83 17.59 19.08
KWD - 82,326.38 85,618.09
MYR - 5,716.45 5,841.16
NOK - 2,280.34 2,377.17
RUB - 245.88 272.19
SAR - 6,726.03 6,994.96
SEK - 2,318.86 2,417.32
SGD 18,676.19 18,864.84 19,470.13
THB 657.67 730.75 758.73
USD 25,121.00 25,151.00 25,491.00
Cập nhật: 08/11/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,180.00 25,191.00 25,491.00
EUR 26,817.00 26,925.00 28,011.00
GBP 32,279.00 32,409.00 33,356.00
HKD 3,197.00 3,210.00 3,312.00
CHF 28,494.00 28,608.00 29,444.00
JPY 161.79 162.44 169.40
AUD 16,587.00 16,654.00 17,140.00
SGD 18,843.00 18,919.00 19,436.00
THB 724.00 727.00 758.00
CAD 17,942.00 18,014.00 18,519.00
NZD 15,013.00 15,497.00
KRW 17.54 19.27
Cập nhật: 08/11/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25130 25130 25491
AUD 16494 16594 17156
CAD 17871 17971 18523
CHF 28568 28598 29391
CNY 0 3503.7 0
CZK 0 1028 0
DKK 0 3648 0
EUR 26823 26923 27796
GBP 32295 32345 33447
HKD 0 3240 0
JPY 162.24 162.74 169.25
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.8 0
LAK 0 1.102 0
MYR 0 5952 0
NOK 0 2294 0
NZD 0 15000 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2336 0
SGD 18750 18880 19611
THB 0 689 0
TWD 0 782 0
XAU 8200000 8200000 8700000
XBJ 7900000 7900000 8600000
Cập nhật: 08/11/2024 11:00