Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

PVTrans được vinh danh Top 10 Doanh nghiệp niêm yết uy tín năm 2019

13:08 | 09/08/2019

812 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Ngày 8/8 tại Hà Nội, Công ty cổ phần Báo cáo đánh giá Việt Nam (Vietnam Report) đã tổ chức Lễ tôn vinh 10 Công ty niêm yết uy tín năm 2019. Tổng Công ty CP Vận tải Dầu khí (PVTrans) vinh dự là 1 trong 10 Công ty niêm yết thuộc nhóm cổ phiếu Mid – cap và là đơn vị duy nhất của ngành Dầu khí được vinh danh trong đợt này.

Đây là kết quả nghiên cứu độc lập của Vietnam Report, được xây dựng dựa trên nguyên tắc khoa học và khách quan. Theo Vietnam Report, uy tín của các doanh nghiệp niêm yết được xây dựng dựa trên nghiên cứu về ảnh hưởng của các yếu tố tài chính, hình ảnh doanh nghiệp trên truyền thông và đánh giá của các chuyên gia tài chính – chứng khoán.

pvtrans duoc vinh danh top 10 doanh nghiep niem yet uy tin nam 2019
Phó Tổng giám đốc PVTrans Nguyễn Quốc Thịnh nhận vinh danh Top 10 Doanh nghiệp niêm yết uy tín năm 2019

Các yếu tố đánh giá cụ thể bao gồm: (1) Năng lực tài chính thể hiện trên báo cáo tài chính gần nhất (tổng tài sản, tổng doanh thu, lợi nhuận sau thuế, hiệu quả sử dụng vốn, tăng trưởng doanh thu, lợi nhuận…); (2) Uy tín truyền thông được đánh giá bằng phương pháp Media Coding - mã hóa các bài viết về công ty trên các kênh truyền thông có ảnh hưởng về 24 khía cạnh hoạt động cụ thể của các công ty từ kết quả kinh doanh, sản phẩm, thị trường… tới các hoạt động và uy tín của người đứng đầu công ty; (3) Khảo sát chuyên gia đánh giá các cổ phiếu tiêu biểu hấp dẫn đầu tư; Khảo sát doanh nghiệp được thực hiện trong tháng 6/2019 về thực trạng hoạt động và kế hoạch đầu tư trong năm 2019…

Top 10 DN niêm yết uy tín năm 2019 – Nhóm cổ phiếu Blue chip, gồm: CTCP sữa Việt Nam, Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam, Tập đoàn Vingroup -CYCP, CTCP FPT, CTCP Đầu tư Thế giới di động, CTCP hàng không VietJet, CTCP Tập đòan Hòa Phát, CTCP Dược Hậu Giang, TCty Rượu – Bia - Nước giải khát Sài Gòn, Ngân hàng TMCP Quân đội.

Top 10 DN niêm yết uy tín năm 2019 – Nhóm cổ phiếu Mid - cap, gồm: CTCP Tập đoàn Xây dựng Hòa Bình, CTCP Tập đoàn Đất Xanh, CTCT Nhựa Thiếu niên Tiền phong, Ngân hàng TMCP Tiên Phong, CTCP Vĩnh Hoàn, CTCP Dây cáp điện Việt Nam, CTCP Đầu tư và Kinh doanh nhà Khang Điền, Tổng Công ty CP Vận tải Dầu khí- PVTrans, CTCP Chứng khoán TP HCM, CTCP Phát triển Bất động sản Phát Đạt.

Trải qua hơn 17 năm xây dựng và phát triển, cùng với những nỗ lực không ngừng nghỉ của đội ngũ cán bộ, công nhân viên và sự hỗ trợ từ Tập đoàn Dầu khí Việt Nam (PVN), những khách hàng và đối tác quan trọng, PVTrans đã trở thành đơn vị vận tải hàng lỏng số 1 tại Việt Nam, có uy tín cao ở cả trong nước và quốc tế.

pvtrans duoc vinh danh top 10 doanh nghiep niem yet uy tin nam 2019
PVTrans được vinh danh Top 10 Doanh nghiệp niêm yết uy tín năm 2019

Kể từ năm 2011 đến nay, PVTrans đã vững vàng vượt qua khủng hoảng tạo ra sự tăng trưởng vượt bậc và bền vững. Hiện nay, PVTrans có 9 đơn vị thành viên, 2 chi nhánh và hơn 1.700 cán bộ công nhân viên. PVTrans đã phát triển được đội tàu gồm 29 chiếc với tổng tải trọng hơn 805.000 DWT.

Trong những năm qua, dù gặp nhiều khó khăn do thị trường biến động, nhưng PVTrans là một trong số ít doanh nghiệp thuộc ngành Dầu khí giữ vững tốc độ tăng trưởng cả về doanh thu lẫn lợi nhuận. Theo báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh, tính hết 6 tháng năm 2019, doanh thu hợp nhất của PVTrans đạt 4.215 tỷ đồng tăng 58% so với kế hoạch; lợi nhuận trước thuế đạt 531,3 tỷ đồng tăng 117% so với kế hoạch; nộp ngân sách Nhà nước đạt 212,8 tỷ đồng tăng 94% kế hoạch. Đây là một thành tích ấn tượng, thể hiện sự nỗ lực không mệt mỏi của tập thể lãnh đạo, cán bộ, người lao động PVTrans trong bối cảnh khó khăn của ngành Dầu khí nói riêng và kinh tế nói chung.

Việc được tôn vinh trong Top 10 Doanh nghiệp niêm yết uy tín năm 2019 một lần nữa khẳng định giá trị thương hiệu của PVTrans - doanh nghiệp vận tải hàng đầu tại Việt Nam, đồng thời khẳng định chiến lược phát triển bền vững của PVTrans đang hướng tới là đúng đắn. PVTrans tiếp tục xây dựng hình ảnh doanh nghiệp vận tải uy tín, chất lượng, hiệu quả, minh bạch không chỉ trong nước mà sẵn sàng vươn ra khu vực và thế giới, một kênh đầu tư hiệu quả mang lại lợi ích cho các nhà đầu tư.

pvtrans duoc vinh danh top 10 doanh nghiep niem yet uy tin nam 2019PVTrans - Cơ hội tăng trưởng mạnh
pvtrans duoc vinh danh top 10 doanh nghiep niem yet uy tin nam 20196 tháng đầu năm 2019: Doanh thu PVTrans đạt 4.170,3 tỷ đồng, nộp ngân sách Nhà nước 180,2 tỷ đồng
pvtrans duoc vinh danh top 10 doanh nghiep niem yet uy tin nam 2019PVTrans tiếp nhận tàu dầu thô APOLLO
pvtrans duoc vinh danh top 10 doanh nghiep niem yet uy tin nam 2019Công ty CP Vận tải Nhật Việt đón nhận tàu LPG mới
pvtrans duoc vinh danh top 10 doanh nghiep niem yet uy tin nam 2019PVTrans từng thuê đặc nhiệm Mỹ, Pháp chống cướp biển, bảo vệ tàu dầu
pvtrans duoc vinh danh top 10 doanh nghiep niem yet uy tin nam 2019Nhiều doanh nghiệp Dầu khí lọt vào top 50 công ty niêm yết tốt nhất năm 2019
pvtrans duoc vinh danh top 10 doanh nghiep niem yet uy tin nam 2019PVTrans: Bước chuyển mình mạnh mẽ

Hiền Anh

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,500
AVPL/SJC HCM 78,500 80,500
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,500
Nguyên liệu 9999 - HN 77,300 ▲50K 77,450 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 77,200 ▲50K 77,350 ▲50K
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,500
Cập nhật: 10/09/2024 20:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.350 ▲50K 78.500 ▲50K
TPHCM - SJC 78.500 80.500
Hà Nội - PNJ 77.350 ▲50K 78.500 ▲50K
Hà Nội - SJC 78.500 80.500
Đà Nẵng - PNJ 77.350 ▲50K 78.500 ▲50K
Đà Nẵng - SJC 78.500 80.500
Miền Tây - PNJ 77.350 ▲50K 78.500 ▲50K
Miền Tây - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.350 ▲50K 78.500 ▲50K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.350 ▲50K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.350 ▲50K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.200 78.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.120 77.920
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.320 77.320
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.050 71.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.250 58.650
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.790 53.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.450 50.850
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.330 47.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.380 45.780
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.200 32.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.000 29.400
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.490 25.890
Cập nhật: 10/09/2024 20:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,635 7,810
Trang sức 99.9 7,625 7,800
NL 99.99 7,640
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,640
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,740 7,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,740 7,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,740 7,850
Miếng SJC Thái Bình 7,850 8,050
Miếng SJC Nghệ An 7,850 8,050
Miếng SJC Hà Nội 7,850 8,050
Cập nhật: 10/09/2024 20:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 80,500
SJC 5c 78,500 80,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 80,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,250 ▲100K 78,500 ▲50K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,250 ▲100K 78,600 ▲50K
Nữ Trang 99.99% 77,150 ▲100K 78,100 ▲50K
Nữ Trang 99% 75,327 ▲50K 77,327 ▲50K
Nữ Trang 68% 50,763 ▲34K 53,263 ▲34K
Nữ Trang 41.7% 30,221 ▲21K 32,721 ▲21K
Cập nhật: 10/09/2024 20:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,995.24 16,156.81 16,675.92
CAD 17,715.69 17,894.64 18,469.58
CHF 28,307.54 28,593.48 29,512.18
CNY 3,393.10 3,427.37 3,538.03
DKK - 3,580.73 3,718.03
EUR 26,521.77 26,789.67 27,977.31
GBP 31,404.20 31,721.41 32,740.61
HKD 3,082.43 3,113.57 3,213.61
INR - 292.90 304.63
JPY 166.97 168.66 176.73
KRW 15.86 17.62 19.22
KWD - 80,599.21 83,825.40
MYR - 5,599.27 5,721.66
NOK - 2,226.30 2,320.93
RUB - 259.17 286.92
SAR - 6,552.14 6,814.40
SEK - 2,328.26 2,427.23
SGD 18,411.94 18,597.92 19,195.46
THB 643.54 715.05 742.46
USD 24,460.00 24,490.00 24,830.00
Cập nhật: 10/09/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,500.00 24,510.00 24,850.00
EUR 26,689.00 26,796.00 27,913.00
GBP 31,627.00 31,754.00 32,741.00
HKD 3,102.00 3,114.00 3,218.00
CHF 28,494.00 28,608.00 29,501.00
JPY 167.66 168.33 176.17
AUD 16,107.00 16,172.00 16,677.00
SGD 18,543.00 18,617.00 19,166.00
THB 709.00 712.00 743.00
CAD 17,852.00 17,924.00 18,470.00
NZD 14,892.00 15,397.00
KRW 17.58 19.39
Cập nhật: 10/09/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24500 24500 24830
AUD 16227 16277 16780
CAD 17977 18027 18478
CHF 28819 28869 29422
CNY 0 3429.1 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 26977 27027 27732
GBP 32045 32095 32747
HKD 0 3185 0
JPY 169.86 170.36 175.87
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.011 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 14972 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2395 0
SGD 18681 18731 19292
THB 0 689.6 0
TWD 0 772 0
XAU 7900000 7900000 8050000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 10/09/2024 20:00