Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Đề xuất giảm 50% phí để hỗ trợ kinh doanh vận tải

10:23 | 14/09/2022

130 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Bộ Tài chính vừa hoàn thiện dự thảo đề xuất giảm phí từ 20-50% đối với 4 lĩnh vực giao thông vận tải.
Đề xuất giảm 50% phí để hỗ trợ kinh doanh vận tải
Bộ Tài chính đề xuất giảm 50% phí để hỗ trợ kinh doanh vận tải

Theo đó, Bộ Tài chính đề xuất giảm 20% phí trọng tải tàu, thuyền hoạt động hàng hải nội địa; giảm 20% phí bảo đảm hàng hải hoạt động hàng hải nội địa; giảm 20% lệ phí vào, rời cảng biển hoạt động hàng hải nội địa.

Giảm 20% mức thu đối với 7/10 nội dung thu phí trong 2 khoản phí thẩm định cấp chứng chỉ, giấy phép, giấy chứng nhận trong hoạt động hàng không dân dụng; cấp giấy phép ra vào khu vực hạn chế tại cảng hàng không, sân bay; giảm 20% mức thu phí đăng ký giao dịch bảo đảm đối với tàu bay.

Giảm 50% mức phí sử dụng kết cấu hạ tầng đường sắt.

Giảm 50% phí trình báo đường thủy nội địa và 50% lệ phí ra, vào cảng bến thủy nội địa.

Dự kiến thời gian giảm phí, lệ phí các lĩnh vực trên sẽ giảm trong 3 tháng (bắt đầu từ tháng 10 đến hết tháng 12/2022).

Ước tính việc giảm phí, lệ phí giảm thu ngân sách nhà nước khoảng 55 tỷ đồng/3 tháng.

Bộ Tài chính cho biết kết cấu dự thảo Thông tư và mức giảm phí tại dự thảo Thông tư tương tự Thông tư số 120/2021/TT-BTC quy định giảm 37 khoản phí, lệ phí hỗ trợ đối tượng chịu ảnh hưởng của dịch COVID-19 trong 6 tháng đầu năm 2022.

Cấm hoán cải xe trên 10 chỗ thành xe dưới 10 chỗ

Cấm hoán cải xe trên 10 chỗ thành xe dưới 10 chỗ

Nghị định số 47/2022/NĐ-CP quy định "Không sử dụng xe ô tô cải tạo từ xe có sức chứa từ 10 chỗ trở lên thành xe ô tô dưới 10 chỗ (kể cả người lái xe) để kinh doanh vận tải hành khách".

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 85,000
AVPL/SJC HCM 82,000 85,000
AVPL/SJC ĐN 82,000 85,000
Nguyên liệu 9999 - HN 83,700 84,000
Nguyên liệu 999 - HN 83,500 83,900
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 85,000
Cập nhật: 20/11/2024 07:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 83.600 84.800
TPHCM - SJC 82.000 85.000
Hà Nội - PNJ 83.600 84.800
Hà Nội - SJC 82.000 85.000
Đà Nẵng - PNJ 83.600 84.800
Đà Nẵng - SJC 82.000 85.000
Miền Tây - PNJ 83.600 84.800
Miền Tây - SJC 82.000 85.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 83.600 84.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.000 85.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 83.600
Giá vàng nữ trang - SJC 82.000 85.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 83.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 83.500 84.300
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 83.420 84.220
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 82.560 83.560
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 76.820 77.320
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 61.980 63.380
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 56.070 57.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 53.550 54.950
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 50.170 51.570
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 48.070 49.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 33.820 35.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.360 31.760
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.570 27.970
Cập nhật: 20/11/2024 07:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,290 8,470
Trang sức 99.9 8,280 8,460
NL 99.99 8,330
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,280
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,380 8,480
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,380 8,480
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,380 8,480
Miếng SJC Thái Bình 8,250 8,500
Miếng SJC Nghệ An 8,250 8,500
Miếng SJC Hà Nội 8,250 8,500
Cập nhật: 20/11/2024 07:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,083.48 16,245.94 16,767.12
CAD 17,656.23 17,834.58 18,406.72
CHF 28,036.49 28,319.69 29,228.19
CNY 3,422.23 3,456.80 3,567.69
DKK - 3,541.10 3,676.70
EUR 26,217.37 26,482.19 27,654.88
GBP 31,357.35 31,674.09 32,690.20
HKD 3,181.93 3,214.07 3,317.18
INR - 300.24 312.25
JPY 158.83 160.43 168.06
KRW 15.78 17.53 19.02
KWD - 82,565.40 85,866.18
MYR - 5,630.15 5,752.94
NOK - 2,259.80 2,355.74
RUB - 242.43 268.37
SAR - 6,750.31 6,998.42
SEK - 2,280.65 2,377.48
SGD 18,493.49 18,680.29 19,279.56
THB 649.13 721.26 748.88
USD 25,175.00 25,205.00 25,507.00
Cập nhật: 20/11/2024 07:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,200.00 25,207.00 25,507.00
EUR 26,340.00 26,446.00 27,526.00
GBP 31,527.00 31,654.00 32,592.00
HKD 3,195.00 3,208.00 3,309.00
CHF 28,171.00 28,284.00 29,124.00
JPY 160.55 161.19 168.05
AUD 16,176.00 16,241.00 16,722.00
SGD 18,607.00 18,682.00 19,188.00
THB 714.00 717.00 747.00
CAD 17,763.00 17,834.00 18,331.00
NZD 14,673.00 15,154.00
KRW 17.46 19.17
Cập nhật: 20/11/2024 07:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25293 25293 25507
AUD 16154 16254 16824
CAD 17768 17868 18420
CHF 28368 28398 29201
CNY 0 3473 0
CZK 0 1011 0
DKK 0 3579 0
EUR 26382 26482 27360
GBP 31598 31648 32756
HKD 0 3266 0
JPY 162.26 162.76 169.27
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.11 0
MYR 0 5869 0
NOK 0 2284 0
NZD 0 14757 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2307 0
SGD 18582 18712 19439
THB 0 679.8 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8500000
XBJ 7800000 7800000 8500000
Cập nhật: 20/11/2024 07:45