Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Đại gia mua đồng hồ dát kim cương hơn 1 tỷ đồng tặng bạn gái dịp Valentine

09:07 | 14/02/2020

155 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Để kỷ niệm mùa Valentine thứ 2 bên nhau, anh Nguyễn Minh (Hà Nội) chi hơn 1 tỷ đồng mua đồng hồ dát kim cương tặng bạn gái nhân dịp Valentine.

Cầm chiếc đồng hồ dát kim cương trên tay, anh Minh không khỏi xuýt xoa, ngỡ ngàng khi món quà anh tặng bạn gái được đeo vừa xinh. Năm nay, anh quyết tặng người phụ nữ mình yêu 1 món quà đặc biệt để kỷ niệm mùa Valentine thứ 2 bên nhau. Thay vì mua 1 chiếc, anh hào phóng mua cả đôi đồng hồ Thụy Sỹ dát kim cương có giá hơn 1 tỷ đồng.

“Tôi chọn mua đồng hồ là muốn cả 2 luôn nhớ về từng dấu mốc, kỷ niệm, chặng đường bên nhau. Món quà thay như lời nhắn nhủ về tình yêu của tôi dành cho cô ấy, cám ơn cô ấy đã đến bên tôi” – anh Minh nói.

Đại gia mua đồng hồ dát kim cương hơn 1 tỷ đồng tặng bạn gái dịp Valentine
Anh Minh ân cần đeo chiếc đồng hồ lên tay bạn gái

Anh Nguyễn Văn Thái, chủ cửa hàng bán đồng hồ trên đường Võ Văn Dũng (Hà Nội) chia sẻ, chiếc đồng hồ anh Minh mua tặng bạn gái có giá trị lớn là do sản phẩm được chế tác từ vàng nguyên khối và kim cương thiên nhiên. Ngoài ra, trên mỗi chiếc đồng hồ còn được nạm 600 viên kim cương quý mang lại sự sang trọng, đẳng cấp cho chủ sở hữu.

Đại gia mua đồng hồ dát kim cương hơn 1 tỷ đồng tặng bạn gái dịp Valentine
Cặp đồng hồ tiền tỷ được chế tác cầu kỳ và được nạm gần 600 viên kim cương

Anh Minh tâm sự, món quà mà anh tặng bạn gái nhân dịp Valentine là toàn bộ số tiền bản thân tiết kiệm, dành dụm bấy lâu. Anh dự định sắp tới sẽ đưa bạn gái về chung 1 nhà nên trước khi kết hôn anh muốn dành những điều tốt đẹp nhất cho nửa kia của mình.

“Để buổi tặng quà diễn ra suôn sẻ và gây bất ngờ cho bạn gái, tôi phải lên kế hoạch trước đó 1 tuần. Mọi khâu từ trang trí, sắp xếp lại không gian, tôi đều xin cửa hàng tự tay làm hết. Tôi muốn, không chỉ năm nay mà những năm tháng về sau chúng tôi đều nhớ về ngày lễ tình nhân đặc biệt trước khi cả 2 còn độc thân” – anh Minh chia sẻ.

Theo Dân trí

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,000 89,000
AVPL/SJC HCM 87,000 89,000
AVPL/SJC ĐN 87,000 89,000
Nguyên liệu 9999 - HN 86,700 87,100
Nguyên liệu 999 - HN 86,600 87,000
AVPL/SJC Cần Thơ 87,000 89,000
Cập nhật: 23/10/2024 05:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 86.300 87.600
TPHCM - SJC 87.000 89.000
Hà Nội - PNJ 86.300 87.600
Hà Nội - SJC 87.000 89.000
Đà Nẵng - PNJ 86.300 87.600
Đà Nẵng - SJC 87.000 89.000
Miền Tây - PNJ 86.300 87.600
Miền Tây - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 86.300 87.600
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 86.300
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 86.300
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 86.200 87.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 86.110 86.910
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 85.230 86.230
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 79.290 79.790
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 64.000 65.400
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 57.910 59.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 55.300 56.700
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 51.820 53.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 49.650 51.050
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.940 36.340
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.380 32.780
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.460 28.860
Cập nhật: 23/10/2024 05:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,580 8,770
Trang sức 99.9 8,570 8,760
NL 99.99 8,645
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,600
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,670 8,780
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,670 8,780
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,670 8,780
Miếng SJC Thái Bình 8,700 8,900
Miếng SJC Nghệ An 8,700 8,900
Miếng SJC Hà Nội 8,700 8,900
Cập nhật: 23/10/2024 05:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,532.77 16,699.77 17,235.54
CAD 17,888.59 18,069.29 18,649.00
CHF 28,594.44 28,883.28 29,809.93
CNY 3,471.63 3,506.69 3,619.20
DKK - 3,614.66 3,753.09
EUR 26,759.46 27,029.75 28,226.76
GBP 32,158.32 32,483.15 33,525.30
HKD 3,180.47 3,212.60 3,315.67
INR - 300.94 312.97
JPY 162.40 164.04 171.84
KRW 15.90 17.66 19.17
KWD - 82,569.85 85,871.02
MYR - 5,812.65 5,939.43
NOK - 2,273.81 2,370.35
RUB - 250.57 277.39
SAR - 6,737.16 7,006.52
SEK - 2,357.65 2,457.75
SGD 18,798.46 18,988.34 19,597.54
THB 669.00 743.34 771.80
USD 25,062.00 25,092.00 25,452.00
Cập nhật: 23/10/2024 05:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,100.00 25,120.00 25,452.00
EUR 26,818.00 26,926.00 28,046.00
GBP 32,213.00 32,342.00 33,329.00
HKD 3,187.00 3,200.00 3,306.00
CHF 28,684.00 28,799.00 29,683.00
JPY 164.04 164.70 172.06
AUD 16,514.00 16,580.00 17,087.00
SGD 18,873.00 18,949.00 19,494.00
THB 735.00 738.00 771.00
CAD 17,942.00 18,014.00 18,545.00
NZD 14,993.00 15,496.00
KRW 17.55 19.31
Cập nhật: 23/10/2024 05:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25180 25180 25452
AUD 16595 16695 17257
CAD 17990 18090 18642
CHF 28902 28932 29739
CNY 0 3527 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3638 0
EUR 27013 27113 27991
GBP 32456 32506 33608
HKD 0 3220 0
JPY 165.01 165.51 172.02
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.054 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2304 0
NZD 0 15151 0
PHP 0 408 0
SEK 0 2395 0
SGD 18910 19040 19761
THB 0 701.9 0
TWD 0 772 0
XAU 8700000 8700000 8900000
XBJ 7900000 7900000 8500000
Cập nhật: 23/10/2024 05:45