Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Cổ phiếu VJC sụt giảm trong phiên giao dịch đầu năm

13:33 | 04/01/2019

Theo dõi PetroTimes trên
|
Cổ phiếu VJC của hãng bay Vietjet Air trong phiên giao dịch sáng nay (4/1/2019) tiếp tục giảm thêm 2.400 đồng/cổ phiếu, tương ứng giảm 2,1% còn 113.800 đồng.

Cổ phiếu VJC của hãng bay Vietjet Air trong phiên giao dịch sáng nay (4/1/2019) tiếp tục giảm thêm 2.400 đồng/cổ phiếu, tương ứng giảm 2,1% còn 113.800 đồng.

Như vậy, chỉ trong chưa đầy 3 phiên giao dịch đầu năm 2019, VJC đã đánh mất tới 6.200 đồng tương ứng sụt giá 5,3%. Với diễn biến này, cổ phiếu của hãng bay này đã giảm gần 13,8% trong vòng 1 tháng giao dịch và mức giảm trong 3 tháng qua lên tới 21,4%.

Mã này từng đạt mức đỉnh hơn 186.000 đồng vào đầu tháng 4/2018, tuy nhiên, so với mức đỉnh giá này thì VJC đã “bốc hơi” tới trên 39% giá trị.

nguoi phu nu quyen luc nhat viet nam mat hon 1000 ty dong dau nam moi
Cổ phiếu VJC lại giảm trong phiên giao dịch sáng nay
nguoi phu nu quyen luc nhat viet nam mat hon 1000 ty dong dau nam moi
Cổ phiếu VJC "cắm đầu" giảm giá trong suốt 1 tháng qua

Phiên giao dịch sáng nay, với 188 mã giảm so với 86 mã tăng, VN-Index tiếp tục ghi nhận mức giảm 5,33 điểm tương ứng 0,61% còn 872,89 điểm. Trên thực tế, so với thời điểm 9h42 khi chỉ số về sát 862 điểm thì VN-Index đã có sự hồi phục đáng kể.

HNX-Index cũng mất 0,14 điểm tương ứng 0,14% còn 100,38 điểm với chỉ 46 mã tăng trong khi có đến 75 mã giảm giá (16 mã giảm sàn).

Thanh khoản thị trường duy trì ở mức rất thấp. Tổng cộng toàn phiên sáng chỉ có 76,57 triệu cổ phiếu được giao dịch trên HSX tương ứng 1.466,37 tỷ đồng còn tại HNX, con số này cũng chỉ đạt 18,29 triệu cổ phiếu tương ứng 211,01 tỷ đồng.

Thống kê cũng cho thấy, có tới 912 mã cổ phiếu trên thị trường bị “chết thanh khoản”, không hề xảy ra giao dịch trong sáng nay. Chưa kể, có những mã xuất hiện giao dịch nhưng chỉ được khớp một vài lệnh với số lượng ít ỏi.

Trong phiên này, thị trường chứng kiến sự hồi phục đáng kể từ nhóm cổ phiếu ngân hàng và dầu khí. Cụ thể, trong phiên, việc CTG, VCB, STB, HDB; GAS, PLX, DPM, PVD… tăng giá đã có tác động tích cực lên VN-Index.

Tuy nhiên, việc các ông lớn như VIC, VHM, BVH, BID… mất giá khiến thị trường vẫn trong tình thế bất lợi. Nhất là VIC, với việc mã này mất tới 1.300 đồng và bị vuột ngưỡng 100.000 đồng xuống chỉ còn 99.000 đồng thì đồng thời cũng lấy đi của chỉ số 1,28 điểm.

Theo Dân trí

nguoi phu nu quyen luc nhat viet nam mat hon 1000 ty dong dau nam moi Ngày đầu năm mới, nhà Cường đôla đã “bốc hơi” hàng chục tỷ đồng
nguoi phu nu quyen luc nhat viet nam mat hon 1000 ty dong dau nam moi Trong tích tắc, người giàu nhất Việt Nam bỗng sụt hơn 13.000 tỷ đồng tài sản
nguoi phu nu quyen luc nhat viet nam mat hon 1000 ty dong dau nam moi Bầu Hiển thắng kiện công ty cũ của Shark Vương, cổ phiếu SHB “bứt tốc”
nguoi phu nu quyen luc nhat viet nam mat hon 1000 ty dong dau nam moi Hơn 70% tài sản “bốc hơi”, đại gia Lê Phước Vũ đã “chuyển tiền từ túi phải sang túi trái”?
nguoi phu nu quyen luc nhat viet nam mat hon 1000 ty dong dau nam moi Cú xáo trộn bất ngờ trong top “siêu giàu” sàn chứng khoán Việt

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,000 89,000
AVPL/SJC HCM 87,000 89,000
AVPL/SJC ĐN 87,000 89,000
Nguyên liệu 9999 - HN 87,800 88,200
Nguyên liệu 999 - HN 87,700 88,100
AVPL/SJC Cần Thơ 87,000 89,000
Cập nhật: 26/10/2024 17:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 87.600 88.900
TPHCM - SJC 87.000 89.000
Hà Nội - PNJ 87.600 88.900
Hà Nội - SJC 87.000 89.000
Đà Nẵng - PNJ 87.600 88.900
Đà Nẵng - SJC 87.000 89.000
Miền Tây - PNJ 87.600 88.900
Miền Tây - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 87.600 88.900
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 87.600
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 87.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 87.500 88.300
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 87.410 88.210
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 86.520 87.520
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 80.480 80.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 64.980 66.380
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 58.790 60.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 56.150 57.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.610 54.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.410 51.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.480 36.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.860 33.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.890 29.290
Cập nhật: 26/10/2024 17:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,700 ▲10K 8,890 ▲5K
Trang sức 99.9 8,690 ▲10K 8,880 ▲5K
NL 99.99 8,765 ▲10K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,720 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,790 ▲10K 8,900 ▲5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,790 ▲10K 8,900 ▲5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,790 ▲10K 8,900 ▲5K
Miếng SJC Thái Bình 8,700 8,900
Miếng SJC Nghệ An 8,700 8,900
Miếng SJC Hà Nội 8,700 8,900
Cập nhật: 26/10/2024 17:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,377.03 16,542.46 17,073.19
CAD 17,855.01 18,035.36 18,613.99
CHF 28,538.34 28,826.60 29,751.44
CNY 3,471.82 3,506.89 3,619.40
DKK - 3,614.03 3,752.43
EUR 26,766.87 27,037.25 28,234.58
GBP 32,076.74 32,400.75 33,440.25
HKD 3,182.44 3,214.58 3,317.71
INR - 301.01 313.05
JPY 161.12 162.75 170.49
KRW 15.80 17.55 19.05
KWD - 82,623.78 85,927.11
MYR - 5,788.52 5,914.78
NOK - 2,272.06 2,368.53
RUB - 249.29 275.97
SAR - 6,736.09 7,005.40
SEK - 2,350.89 2,450.71
SGD 18,744.31 18,933.64 19,541.09
THB 663.65 737.39 765.63
USD 25,167.00 25,197.00 25,467.00
Cập nhật: 26/10/2024 17:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,215.00 25,227.00 25,467.00
EUR 26,937.00 27,045.00 28,132.00
GBP 32,302.00 32,432.00 33,379.00
HKD 3,203.00 3,216.00 3,317.00
CHF 28,757.00 28,872.00 29,719.00
JPY 163.10 163.76 170.80
AUD 16,526.00 16,592.00 17,078.00
SGD 18,904.00 18,980.00 19,499.00
THB 734.00 737.00 768.00
CAD 17,996.00 18,068.00 18,575.00
NZD 14,991.00 15,476.00
KRW 17.64 19.38
Cập nhật: 26/10/2024 17:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25273 25273 25467
AUD 16461 16561 17131
CAD 17963 18063 18614
CHF 28867 28897 29691
CNY 0 3524.8 0
CZK 0 1040 0
DKK 0 3670 0
EUR 27000 27100 27972
GBP 32420 32470 33572
HKD 0 3280 0
JPY 163.85 164.35 170.86
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.054 0
MYR 0 6027 0
NOK 0 2312 0
NZD 0 15026 0
PHP 0 415 0
SEK 0 2398 0
SGD 18820 18950 19682
THB 0 695.5 0
TWD 0 790 0
XAU 8700000 8700000 8900000
XBJ 8200000 8200000 8700000
Cập nhật: 26/10/2024 17:45