Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Cổ phiếu POW chính thức giao dịch trên HoSE từ ngày 14/1/2019

14:52 | 04/01/2019

564 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh vừa có thông báo về việc niêm yết và ngày giao dịch đầu tiên của Tổng công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam – CTCP (PV Power - Mã CK: POW)

Theo đó toàn bộ 2.341.871.600 cổ phiếu POW sẽ được giao dịch chính thức trên HoSE từ ngày 14/1/2019. Giá tham chiếu trong ngày giao dịch đầu tiên 14.900 đồng/cổ phiếu. Biên độ dao động giá trong ngày giao dịch đầu tiên 20% so với giá tham chiếu. Ngày niêm yết có hiệu lực 17/12/2018.

co phieu pow chinh thuc giao dich tren hose tu ngay 1412019
Cổ phiếu POW chính thức giao dịch trên HoSE từ ngày 14/1/2019

Trước đó, ngày 18/12, Sở Giao dịch Chứng khoán TP Hồ Chí Minh đã có quyết định chấp thuận đăng ký niêm yết cổ phiếu cho PV Power (Mã CK: POW) với số lượng niêm yết là hơn 2,34 tỷ cổ phiếu, tương ứng với tổng giá trị niêm yết theo mệnh giá hơn 23.418 tỷ đồng. Cổ phiếu POW hủy giao dịch trên sàn Upcom từ ngày 27/12/2018 và hiá đóng cửa phiên giao dịch cuối cùng trên Upcom là 16.000 đồng/cổ phiếu.

Đầu năm 2018, PV Power đã thực hiện chào bán cổ phần lần đầu ra công chúng (IPO) thành công với khối lượng là 468 triệu cp, ứng với 20% vốn điều lệ của Tổng công ty, giá trúng bình quân 14.938 đồng/cp.

co phieu pow chinh thuc giao dich tren hose tu ngay 1412019Cổ phiếu POW sẽ hủy giao dịch trên sàn UPCOM từ 28/12
co phieu pow chinh thuc giao dich tren hose tu ngay 1412019PV Power tổ chức Hội nghị Người lao động Cơ quan Tổng Công ty năm 2019
co phieu pow chinh thuc giao dich tren hose tu ngay 1412019PV Power phấn đấu tổng sản lượng điện đạt 21,6 tỷ kWh trong năm 2019

H.A

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,000 89,000
AVPL/SJC HCM 87,000 89,000
AVPL/SJC ĐN 87,000 89,000
Nguyên liệu 9999 - HN 87,900 ▲1200K 88,200 ▲1100K
Nguyên liệu 999 - HN 87,800 ▲1200K 88,100 ▲1100K
AVPL/SJC Cần Thơ 87,000 89,000
Cập nhật: 23/10/2024 13:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 87.400 ▲1100K 88.400 ▲800K
TPHCM - SJC 87.000 89.000
Hà Nội - PNJ 87.400 ▲1100K 88.400 ▲800K
Hà Nội - SJC 87.000 89.000
Đà Nẵng - PNJ 87.400 ▲1100K 88.400 ▲800K
Đà Nẵng - SJC 87.000 89.000
Miền Tây - PNJ 87.400 ▲1100K 88.400 ▲800K
Miền Tây - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 87.400 ▲1100K 88.400 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 87.400 ▲1100K
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 87.400 ▲1100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 87.200 ▲1000K 88.000 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 87.110 ▲1000K 87.910 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 86.220 ▲990K 87.220 ▲990K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 80.210 ▲920K 80.710 ▲920K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 64.750 ▲750K 66.150 ▲750K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 58.590 ▲680K 59.990 ▲680K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 55.950 ▲650K 57.350 ▲650K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.430 ▲610K 53.830 ▲610K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.230 ▲580K 51.630 ▲580K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.360 ▲420K 36.760 ▲420K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.750 ▲370K 33.150 ▲370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.790 ▲330K 29.190 ▲330K
Cập nhật: 23/10/2024 13:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,680 ▲100K 8,870 ▲100K
Trang sức 99.9 8,670 ▲100K 8,860 ▲100K
NL 99.99 8,745 ▲100K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,700 ▲100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,770 ▲100K 8,880 ▲100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,770 ▲100K 8,880 ▲100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,770 ▲100K 8,880 ▲100K
Miếng SJC Thái Bình 8,700 8,900
Miếng SJC Nghệ An 8,700 8,900
Miếng SJC Hà Nội 8,700 8,900
Cập nhật: 23/10/2024 13:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,533.18 16,700.18 17,235.92
CAD 17,921.28 18,102.31 18,683.02
CHF 28,588.03 28,876.79 29,803.15
CNY 3,473.45 3,508.54 3,621.09
DKK - 3,611.83 3,750.14
EUR 26,735.45 27,005.51 28,201.35
GBP 32,135.05 32,459.65 33,500.94
HKD 3,187.32 3,219.51 3,322.79
INR - 301.45 313.50
JPY 161.78 163.42 171.19
KRW 15.89 17.65 19.16
KWD - 82,786.75 86,096.32
MYR - 5,795.92 5,922.33
NOK - 2,279.11 2,375.87
RUB - 252.65 279.69
SAR - 6,750.45 7,020.32
SEK - 2,360.78 2,461.01
SGD 18,812.65 19,002.68 19,612.28
THB 668.33 742.59 771.02
USD 25,190.00 25,220.00 25,462.00
Cập nhật: 23/10/2024 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,200.00 25,222.00 25,462.00
EUR 26,866.00 26,974.00 28,060.00
GBP 32,319.00 32,449.00 33,397.00
HKD 3,201.00 3,214.00 3,316.00
CHF 28,748.00 28,863.00 29,710.00
JPY 163.70 164.36 171.46
AUD 16,616.00 16,683.00 17,170.00
SGD 18,923.00 18,999.00 19,519.00
THB 736.00 739.00 770.00
CAD 18,026.00 18,098.00 18,607.00
NZD 15,070.00 15,556.00
KRW 17.59 19.32
Cập nhật: 23/10/2024 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25230 25230 25462
AUD 16616 16716 17278
CAD 18022 18122 18673
CHF 28888 28918 29712
CNY 0 3525.7 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3638 0
EUR 26971 27071 27944
GBP 32466 32516 33619
HKD 0 3220 0
JPY 164.26 164.76 171.28
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.054 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2304 0
NZD 0 15146 0
PHP 0 408 0
SEK 0 2395 0
SGD 18891 19021 19744
THB 0 700.2 0
TWD 0 772 0
XAU 8800000 8800000 9000000
XBJ 7900000 7900000 8500000
Cập nhật: 23/10/2024 13:45