Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Cổ phiếu công ty nhà Cường "Đôla" tăng trần tím lịm sau tin không khởi tố

13:08 | 23/03/2022

80 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Cơ quan Cảnh sát điều tra Công an TPHCM không khởi tố vụ án hình sự theo tin tố giác của Sunny Island đối với Quốc Cường Gia Lai. Cổ phiếu QCG tăng kịch trần.

Đối mặt kháng cự mới

VN-Index tiếp tục tăng điểm mạnh trong sáng nay (23/3), tăng 9,5 điểm tương ứng 0,63% lên 1.513,28 điểm. Trong khi đó, VN30-Index chỉ tăng 5,85 điểm tương ứng 0,39% lên 1.519,25 điểm.

HNX-Index tăng 1,66 điểm tương ứng 0,36% lên 463,01 điểm nhưng UPCoM-Index lại giảm 0,43 điểm tương ứng 0,37% còn 116,37 điểm.

Cổ phiếu ảnh hưởng đến VN-Index

Ảnh hưởng tích cực

Cổ phiếu công ty nhà Cường Đôla tăng trần tím lịm sau tin không khởi tố - 1

Ảnh hưởng tiêu cực

Cổ phiếu công ty nhà Cường Đôla tăng trần tím lịm sau tin không khởi tố - 2

Top 10 cổ phiếu tăng giá

Trên HoSE

Cơ quan Cảnh sát điều tra Công an TPHCM đã có quyết định không khởi tố vụ án hình sự theo tin tố giác của Công ty Cổ phần Đầu tư Sunny Island đối với Công ty Cổ phần Quốc Cường Gia Lai (QCGL).

Đối với nội dung tố cáo QCGL gian dối, chiếm đoạt hơn 2.882 tỷ đồng, cơ quan cảnh sát điều tra cho rằng nội dung hợp đồng hứa mua, hứa bán ngày 29/3/2017 thể hiện tình trạng pháp lý của dự án đang được Sở Xây dựng đề nghị UBND TPHCM công nhận QCGL làm chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật (xã Phước Kiển, huyện Nhà Bè). Sau thông tin này, cổ phiếu QCG tăng kịch biên độ trên sàn HoSE.

Cổ phiếu công ty nhà Cường Đôla tăng trần tím lịm sau tin không khởi tố - 3

Trên HNX

Cổ phiếu công ty nhà Cường Đôla tăng trần tím lịm sau tin không khởi tố - 4

Top 10 cổ phiếu giảm giá

Trên HoSE

Cổ phiếu công ty nhà Cường Đôla tăng trần tím lịm sau tin không khởi tố - 5

Trên HNX

Cổ phiếu công ty nhà Cường Đôla tăng trần tím lịm sau tin không khởi tố - 6

Dòng tiền theo nhóm ngành

Thực phẩm và đồ uống: HAG (152,6 tỷ đồng); MSN (141,1 tỷ đồng); CMX (120,2 tỷ đồng)

Năng lượng: POW (284 tỷ đồng); GEG (28,6 tỷ đồng); NT2 (14,1 tỷ đồng)

Bất động sản: HQC (177,3 tỷ đồng); ITA (383,4 tỷ đồng); FLC (197,8 tỷ đồng)

Tài nguyên cơ bản: HPG (482,6 tỷ đồng); VPG (56,6 tỷ đồng); DLG (53,7 tỷ đồng)

Hóa chất: DPR (89,3 tỷ đồng); DGC (439,4 tỷ đồng); DPM (329,4 tỷ đồng); DCM (248 tỷ đồng)

Hàng và dịch vụ công nghiệp: GEX (701,2 tỷ đồng); APH (214,9 tỷ đồng); HAH (101,7 tỷ đồng).

Theo Dân trí

Nhiều ông lớn bất động sản vẫn Nhiều ông lớn bất động sản vẫn "bán giấy lấy tiền" với lãi suất chót vót
"Thót tim" vì "đu đỉnh" cổ phiếu: Vàng, dầu còn trong kênh tăng dài hạn
Cổ phiếu của công ty tỷ phú Buffett cao kỷ lục, vượt 504.000 USD/cổ phiếuCổ phiếu của công ty tỷ phú Buffett cao kỷ lục, vượt 504.000 USD/cổ phiếu
Vợ chồng bà Nguyễn Thanh Phượng tiếp tục nhận thù lao 0 đồngVợ chồng bà Nguyễn Thanh Phượng tiếp tục nhận thù lao 0 đồng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,500
AVPL/SJC HCM 78,500 80,500
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,500
Nguyên liệu 9999 - HN 77,250 ▼150K 77,400 ▼150K
Nguyên liệu 999 - HN 77,150 ▼150K 77,300 ▼150K
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,500
Cập nhật: 09/09/2024 17:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.300 ▲100K 78.450 ▲50K
TPHCM - SJC 78.500 80.500
Hà Nội - PNJ 77.300 ▲100K 78.450 ▲50K
Hà Nội - SJC 78.500 80.500
Đà Nẵng - PNJ 77.300 ▲100K 78.450 ▲50K
Đà Nẵng - SJC 78.500 80.500
Miền Tây - PNJ 77.300 ▲100K 78.450 ▲50K
Miền Tây - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.300 ▲100K 78.450 ▲50K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.300 ▲100K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.300 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.200 ▲100K 78.000 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.120 ▲100K 77.920 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.320 ▲100K 77.320 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.050 ▲90K 71.550 ▲90K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.250 ▲70K 58.650 ▲70K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.790 ▲70K 53.190 ▲70K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.450 ▲60K 50.850 ▲60K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.330 ▲60K 47.730 ▲60K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.380 ▲60K 45.780 ▲60K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.200 ▲40K 32.600 ▲40K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.000 ▲40K 29.400 ▲40K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.490 ▲30K 25.890 ▲30K
Cập nhật: 09/09/2024 17:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,635 ▼10K 7,810 ▼10K
Trang sức 99.9 7,625 ▼10K 7,800 ▼10K
NL 99.99 7,640 ▼10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,640 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,740 ▼10K 7,850 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,740 ▼10K 7,850 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,740 ▼10K 7,850 ▼10K
Miếng SJC Thái Bình 7,850 8,050
Miếng SJC Nghệ An 7,850 8,050
Miếng SJC Hà Nội 7,850 8,050
Cập nhật: 09/09/2024 17:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 80,500
SJC 5c 78,500 80,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 80,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,150 ▼150K 78,450 ▼150K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,150 ▼150K 78,550 ▼150K
Nữ Trang 99.99% 77,050 ▼150K 78,050 ▼150K
Nữ Trang 99% 75,277 ▼149K 77,277 ▼149K
Nữ Trang 68% 50,729 ▼102K 53,229 ▼102K
Nữ Trang 41.7% 30,200 ▼63K 32,700 ▼63K
Cập nhật: 09/09/2024 17:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,016.15 16,177.93 16,697.71
CAD 17,724.19 17,903.22 18,478.43
CHF 28,389.25 28,676.01 29,597.34
CNY 3,397.24 3,431.56 3,542.35
DKK - 3,587.44 3,724.99
EUR 26,570.99 26,839.39 28,029.22
GBP 31,481.84 31,799.84 32,821.54
HKD 3,084.20 3,115.35 3,215.44
INR - 293.12 304.85
JPY 167.04 168.73 176.80
KRW 15.88 17.65 19.25
KWD - 80,552.71 83,776.99
MYR - 5,601.55 5,723.98
NOK - 2,239.71 2,334.91
RUB - 259.69 287.49
SAR - 6,554.97 6,817.34
SEK - 2,332.26 2,431.40
SGD 18,418.00 18,604.04 19,201.77
THB 642.47 713.86 741.23
USD 24,470.00 24,500.00 24,840.00
Cập nhật: 09/09/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,450.00 24,460.00 24,800.00
EUR 26,723.00 26,830.00 27,947.00
GBP 31,684.00 31,811.00 32,799.00
HKD 3,096.00 3,108.00 3,212.00
CHF 28,549.00 28,664.00 29,561.00
JPY 168.00 168.67 176.55
AUD 16,109.00 16,174.00 16,679.00
SGD 18,551.00 18,626.00 19,176.00
THB 708.00 711.00 742.00
CAD 17,815.00 17,887.00 18,432.00
NZD 14,912.00 15,417.00
KRW 17.59 19.41
Cập nhật: 09/09/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24520 24520 24850
AUD 16228 16278 16788
CAD 17990 18040 18499
CHF 28846 28896 29463
CNY 0 3434.3 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 27024 27074 27777
GBP 32053 32103 32765
HKD 0 3185 0
JPY 170.2 170.7 176.21
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.011 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 14944 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2395 0
SGD 18694 18744 19306
THB 0 686.7 0
TWD 0 772 0
XAU 7850000 7850000 8050000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 09/09/2024 17:00