Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Có nên giảm thời gian điều chỉnh giá xăng dầu xuống còn 7 ngày?

07:31 | 08/01/2023

6,266 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Thông tin từ Bộ Công Thương cho biết đang lấy ý kiến dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 95/2021 và Nghị định 83/2013 về kinh doanh xăng dầu. Đáng chú ý, Bộ Công Thương đề xuất thêm phương án rút ngắn các kỳ điều chỉnh giá từ 15 ngày xuống còn 7 ngày.

Hiện nay, kỳ điều hành giá bán lẻ xăng dầu trong nước vào theo chu kỳ 10 ngày điều chỉnh 1 lần vào các ngày 1, 11 và 21 hằng tháng. Bộ Công Thương cho rằng thời gian điều hành như trên vẫn phù hợp và không phải nguyên nhân dẫn đến thiếu hụt nguồn cung xăng dầu.

Có nên giảm thời gian điều chỉnh giá xăng dầu xuống còn 7 ngày?
Thời gian điều chỉnh giá xăng dầu có thể gây bất lợi cho các doanh nghiệp kinh doanh bán lẻ xăng dầu.

Tuy nhiên, qua ý kiến từ một số đơn vị và chỉ đạo của lãnh đạo Chính phủ, liên Bộ Tài chính, Bộ Công Thương đề xuất 2 phương án thay đổi điều hành giá. Phương án thứ nhất là giữ nguyên theo quy định của Nghị định 95, phương án 2 là rút ngắn thời gian điều hành giá xuống 7 ngày.

Với phương án thứ nhất, Bộ Công Thương cho rằng khoảng thời gian 10 ngày không làm ảnh hưởng tới kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp, đồng thời đảm bảo sự ổn định tương đối về giá xăng dầu để không ảnh hưởng tới điều hành vĩ mô, do xăng dầu là mặt hàng bình ổn giá.

Phương án này có nhược điểm khi giá thế giới vào giai đoạn tăng sẽ không phù hợp, đặc biệt là những vấn đề gây ra khó khăn về nguồn cung xăng dầu chưa được giải quyết dứt điểm. Đơn cử như việc tính đúng, đủ chi phí, hỗ trợ doanh nghiệp có đủ nguồn lực tài chính...

Đối với phương án thứ hai, cơ quan quản lý đề xuất ngày điều hành sẽ vào thứ 5 hằng tuần. Tuy nhiên, lịch này trùng vào ngày nghỉ lễ mùng 1, mùng 2 và mùng 3 Tết Nguyên đán sắp tới thì sẽ được chuyển sang ngày mùng 4/2/2023.

Bộ Công Thương đánh giá phương án này sẽ đảm bảo giá xăng dầu bám sát hơn với diễn biến trên thị trường thế giới. Việc điều hành kể cả vào ngày nghỉ lễ nhằm tránh giá có biến động lớn, ảnh hưởng tới quyền lợi người tiêu dùng hoặc doanh nghiệp kinh doanh mặt hàng này.

Song, nhược điểm của phương án này là thời gian nhập khẩu xăng dầu từ nước ngoài về Việt Nam (từ lúc đặt hàng tới khi về đến cảng) khoảng 10-15 ngày, nên khi thị trường bất ổn theo xu hướng bất lợi, doanh nghiệp sẽ chịu ảnh hưởng bất lợi lớn khi giá thị trường sụt giảm.

Trong thời gian qua, giá xăng dầu trên thị trường diễn biến khá bất thường do ảnh hưởng từ địa chính trị trên thế giới. Giá xăng dầu trong nước đã khiến nhiều doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu phải chịu lỗ trong thời gian dài. Chính vì vậy, việc điều hành giá xăng dầu chỉ nên thay đổi nếu tính đủ, tính đúng các chi phí cho doanh nghiệp.

P.V

Giá xăng dầu đồng loạt tăng nhẹ trước thềm Tết Nguyên đán Giá xăng dầu đồng loạt tăng nhẹ trước thềm Tết Nguyên đán
Bộ Công Thương chỉ đạo khẩn đảm bảo nguồn cung xăng dầu trong nước Bộ Công Thương chỉ đạo khẩn đảm bảo nguồn cung xăng dầu trong nước
Tin tức kinh tế ngày 7/1: Đề xuất rút ngắn thời gian điều hành giá xăng dầu còn 7 ngày Tin tức kinh tế ngày 7/1: Đề xuất rút ngắn thời gian điều hành giá xăng dầu còn 7 ngày

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 85,000 87,000
AVPL/SJC HCM 85,000 87,000
AVPL/SJC ĐN 85,000 87,000
Nguyên liệu 9999 - HN 85,500 85,800
Nguyên liệu 999 - HN 85,400 85,700
AVPL/SJC Cần Thơ 85,000 87,000
Cập nhật: 24/11/2024 21:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 85.500 86.800
TPHCM - SJC 85.000 87.000
Hà Nội - PNJ 85.500 86.800
Hà Nội - SJC 85.000 87.000
Đà Nẵng - PNJ 85.500 86.800
Đà Nẵng - SJC 85.000 87.000
Miền Tây - PNJ 85.500 86.800
Miền Tây - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 85.500 86.800
Giá vàng nữ trang - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 85.500
Giá vàng nữ trang - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 85.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 85.400 86.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 85.310 86.110
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 84.440 85.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 78.560 79.060
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 63.400 64.800
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 57.370 58.770
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.780 56.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 51.330 52.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 49.180 50.580
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.610 36.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.080 32.480
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.200 28.600
Cập nhật: 24/11/2024 21:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,470 8,670
Trang sức 99.9 8,460 8,660
NL 99.99 8,490
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,460
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,560 8,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,560 8,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,560 8,680
Miếng SJC Thái Bình 8,530 8,700
Miếng SJC Nghệ An 8,530 8,700
Miếng SJC Hà Nội 8,530 8,700
Cập nhật: 24/11/2024 21:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,046.60 16,208.68 16,728.64
CAD 17,687.79 17,866.46 18,439.60
CHF 27,837.96 28,119.15 29,021.19
CNY 3,419.82 3,454.37 3,565.18
DKK - 3,476.18 3,609.29
EUR 25,732.54 25,992.46 27,143.43
GBP 31,022.76 31,336.12 32,341.35
HKD 3,183.90 3,216.06 3,319.23
INR - 300.15 312.15
JPY 158.58 160.19 167.80
KRW 15.64 17.37 18.85
KWD - 82,362.07 85,654.62
MYR - 5,628.28 5,751.02
NOK - 2,235.02 2,329.91
RUB - 235.29 260.47
SAR - 6,754.55 7,002.80
SEK - 2,238.05 2,333.07
SGD 18,377.68 18,563.31 19,158.80
THB 649.08 721.20 748.82
USD 25,170.00 25,200.00 25,509.00
Cập nhật: 24/11/2024 21:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,210.00 25,229.00 25,509.00
EUR 26,071.00 26,176.00 27,275.00
GBP 31,364.00 31,490.00 32,451.00
HKD 3,198.00 3,211.00 3,315.00
CHF 28,106.00 28,219.00 29,078.00
JPY 160.79 161.44 168.44
AUD 16,242.00 16,307.00 16,802.00
SGD 18,536.00 18,610.00 19,128.00
THB 712.00 715.00 746.00
CAD 17,850.00 17,922.00 18,438.00
NZD 14,619.00 15,111.00
KRW 17.40 19.11
Cập nhật: 24/11/2024 21:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25343 25343 25509
AUD 16149 16249 16817
CAD 17801 17901 18456
CHF 28210 28240 29034
CNY 0 3472.2 0
CZK 0 1011 0
DKK 0 3579 0
EUR 26021 26121 26996
GBP 31338 31388 32504
HKD 0 3266 0
JPY 161.72 162.22 168.77
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.11 0
MYR 0 5869 0
NOK 0 2284 0
NZD 0 14634 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2300 0
SGD 18474 18604 19335
THB 0 679.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8500000 8500000 8700000
XBJ 8000000 8000000 8700000
Cập nhật: 24/11/2024 21:45