Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Choáng với ngôi mộ cổ 5.000 năm chất đầy vàng bạc của chiến binh Hy Lạp

07:33 | 25/07/2020

3,800 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Một ngôi mộ cổ do các nhà khảo cổ học phát hiện ra ở phía tây nam Hy Lạp gây sốc khi chứa hơn 3.500 món đồ giá trị như: trang sức quý hiếm, vũ khí, áo giáp và các đồ vật giá trị khác bằng vàng, bạc.
Choáng với ngôi mộ cổ 5.000 năm chất đầy vàng bạc của chiến binh Hy Lạp
Bà Sharon Stocker cùng chồng mình- ông Davis đã tình cờ tìm thấy ngôi mộ trong ngày khai quật đầu tiên tại 1 địa điểm thuộc Cung điện Nestor, một phần của thành phố cổ Pylos trên đảo Crete, có từ thời Mycenaean. Ảnh: Getty

Một nhóm nghiên cứu được Đại học Cincinnati tài trợ và được dẫn dắt bởi vợ chồng nhà khảo cổ học Jack Davis và Sharon Stocker đã phát hiện ra một ngôi mộ cổ gần thành phố cổ Pylos của Hy Lạp.

Trong cuộc khai quật kéo dài 6 tháng đầu tiên vào năm 2015, nhóm nghiên cứu đã phát hiện ra bộ xương của một người đàn ông trưởng thành còn nguyên vẹn. Bộ xương sau đó được xác định là của một chiến binh Hy Lạp cổ đại.

Điều làm choáng ngợp dư luận đó là nhóm nghiên cứu đã khai quật được 1.400 đồ vật giá trị bao gồm vũ khí, trang sức, áo giáp và các đồ tạo tác bằng vàng, bạc, đồng.

Đây được mô tả là một trong những khám phá thú vị nhất ở Hy Lạp trong nhiều thập kỷ không phải bởi kho báu khổng lồ bên trong mà vì mộ cổ này đã giúp làm sáng tỏ những điều bí ẩn của một giai đoạn lịch sử vốn khiến các nhà khoa học phải “trằn trọc” bấy lâu nay.

Choáng với ngôi mộ cổ 5.000 năm chất đầy vàng bạc của chiến binh Hy Lạp
Bộ xương của người đàn ông trưởng thành tầm 30 - 35 tuổi được mệnh danh là Chiến binh Griffin. Ảnh: Getty
Choáng với ngôi mộ cổ 5.000 năm chất đầy vàng bạc của chiến binh Hy Lạp
“Điều thực sự gây bất ngờ là không có đồ gốm nào được phát hiện bên trong ngôi mộ cổ. Tất cả các cốc, bình và chậu mà chúng tôi tìm thấy đều bằng vàng, bạc và đồng”, nhà khảo cổ Stocker chia sẻ và nói thêm rằng, có thể Chiến binh Griffin không ưa chuộng những món đồ bằng gốm.
Choáng với ngôi mộ cổ 5.000 năm chất đầy vàng bạc của chiến binh Hy Lạp
Một chiếc gương bằng đồng, 6 chiếc lược ngà và đá quý như thạch anh tím, đá mã não cũng được tìm thấy trong khám phá này. Ảnh: NYT

Chiếc cốc bằng vàng được đặt cạnh ngực và bụng của Chiến binh Griffin và sát cổ ông là một sợi dây chuyền 2 mặt tuyệt đẹp.

Choáng với ngôi mộ cổ 5.000 năm chất đầy vàng bạc của chiến binh Hy Lạp
Kể từ năm 2015, số lượng cổ vật được phục hồi từ ngôi mộ cổ đã lên tới hơn 3.500. Các nhà khoa học nhấn mạnh, số cổ vật trên sẽ giúp họ hiểu làm thế nào các nền văn hóa đã phát triển ở đảo Crete. Ảnh: Getty

THeo Dân trí

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 85,000 87,000
AVPL/SJC HCM 85,000 87,000
AVPL/SJC ĐN 85,000 87,000
Nguyên liệu 9999 - HN 85,500 85,800
Nguyên liệu 999 - HN 85,400 85,700
AVPL/SJC Cần Thơ 85,000 87,000
Cập nhật: 25/11/2024 04:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 85.500 86.800
TPHCM - SJC 85.000 87.000
Hà Nội - PNJ 85.500 86.800
Hà Nội - SJC 85.000 87.000
Đà Nẵng - PNJ 85.500 86.800
Đà Nẵng - SJC 85.000 87.000
Miền Tây - PNJ 85.500 86.800
Miền Tây - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 85.500 86.800
Giá vàng nữ trang - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 85.500
Giá vàng nữ trang - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 85.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 85.400 86.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 85.310 86.110
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 84.440 85.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 78.560 79.060
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 63.400 64.800
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 57.370 58.770
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.780 56.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 51.330 52.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 49.180 50.580
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.610 36.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.080 32.480
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.200 28.600
Cập nhật: 25/11/2024 04:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,470 8,670
Trang sức 99.9 8,460 8,660
NL 99.99 8,490
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,460
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,560 8,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,560 8,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,560 8,680
Miếng SJC Thái Bình 8,530 8,700
Miếng SJC Nghệ An 8,530 8,700
Miếng SJC Hà Nội 8,530 8,700
Cập nhật: 25/11/2024 04:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,046.60 16,208.68 16,728.64
CAD 17,687.79 17,866.46 18,439.60
CHF 27,837.96 28,119.15 29,021.19
CNY 3,419.82 3,454.37 3,565.18
DKK - 3,476.18 3,609.29
EUR 25,732.54 25,992.46 27,143.43
GBP 31,022.76 31,336.12 32,341.35
HKD 3,183.90 3,216.06 3,319.23
INR - 300.15 312.15
JPY 158.58 160.19 167.80
KRW 15.64 17.37 18.85
KWD - 82,362.07 85,654.62
MYR - 5,628.28 5,751.02
NOK - 2,235.02 2,329.91
RUB - 235.29 260.47
SAR - 6,754.55 7,002.80
SEK - 2,238.05 2,333.07
SGD 18,377.68 18,563.31 19,158.80
THB 649.08 721.20 748.82
USD 25,170.00 25,200.00 25,509.00
Cập nhật: 25/11/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,210.00 25,229.00 25,509.00
EUR 26,071.00 26,176.00 27,275.00
GBP 31,364.00 31,490.00 32,451.00
HKD 3,198.00 3,211.00 3,315.00
CHF 28,106.00 28,219.00 29,078.00
JPY 160.79 161.44 168.44
AUD 16,242.00 16,307.00 16,802.00
SGD 18,536.00 18,610.00 19,128.00
THB 712.00 715.00 746.00
CAD 17,850.00 17,922.00 18,438.00
NZD 14,619.00 15,111.00
KRW 17.40 19.11
Cập nhật: 25/11/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25343 25343 25509
AUD 16149 16249 16817
CAD 17801 17901 18456
CHF 28210 28240 29034
CNY 0 3472.2 0
CZK 0 1011 0
DKK 0 3579 0
EUR 26021 26121 26996
GBP 31338 31388 32504
HKD 0 3266 0
JPY 161.72 162.22 168.77
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.11 0
MYR 0 5869 0
NOK 0 2284 0
NZD 0 14634 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2300 0
SGD 18474 18604 19335
THB 0 679.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8500000 8500000 8700000
XBJ 8000000 8000000 8700000
Cập nhật: 25/11/2024 04:00