Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Chấp thuận nguyên tắc việc VPBank mua lại CMF

19:42 | 07/06/2014

679 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Ngày 30/5/2014, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN) đã có văn bản số 3707/NHNN-TTGSNH chấp thuận nguyên tắc việc Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) mua lại Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Tài chính Than – Khoáng sản Việt Nam (CMF).

Tại văn bản này, Thống đốc NHNN chấp thuận nguyên tắc việc VPBank mua lại CMF theo Đề án mua lại đã được Hội đồng quản trị VPBank thông qua tại Nghị quyết ngày 25/3/2014 và Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam (Vinacomin) thông qua tại Nghị quyết số 29/BB-HĐTV ngày 08/7/2013, Nghị quyết số 15/BB-HĐTV ngày 24/3/2014 và Công văn của Tổng Giám đốc Vinacomin ngày 25/3/2014.

NHNN đã chấp thuận việc TKV chuyển nhượng CMF cho VPBank

NHNN yêu cầu VPBank có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ theo quy định tại Khoản 2 Điều 19 Thông tư 04/2010/TT-NHNN ngày 11/02/2010 của NHNN quy định việc sáp nhập, hợp nhất, mua lại tổ chức tín dụng, trình Thống đốc NHNN xem xét chấp thuận việc mua lại CMF.

Mới đây, TKV đăng ký bán hơn 8 triệu cổ phiếu, tương ứng với 8,23% vốn tại SHS để cơ cấu danh mục đầu tư, giao dịch dự kiến được thực hiện từ 4/6/2014 đến 3/7/2014 thông qua phương thức thỏa thuận và khớp lệnh.

Theo công bố, TKV đã giảm tỷ lệ sở hữu vốn tại các công ty không thuộc ngành nghề chính đã cổ phần hóa từ mức sở hữu chi phối xuống dưới 36%. Đối với đầu tư ngoài ngành, đã hoàn thành thoái vốn tại Bảo hiểm Hàng không (VNI) và thu về 50 tỷ đồng, bảo toàn vốn chủ sở hữu.

Tuy nhiên, hiện TKV vẫn còn lưu vốn tại 3 doanh nghiệp khác: Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội (SHB) 4,1%; Công ty cổ phần Quản lý quỹ đầu tư Sài Gòn - Hà Nội (SHF) 3,44 triệu cổ phiếu và Khu công nghiệp kinh tế Hải Hà là 47 tỷ đồng.

Lê Tùng

 

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,500
AVPL/SJC HCM 78,500 80,500
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,500
Nguyên liệu 9999 - HN 77,400 77,550
Nguyên liệu 999 - HN 77,300 77,450
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,500
Cập nhật: 09/09/2024 05:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.200 78.400
TPHCM - SJC 78.500 80.500
Hà Nội - PNJ 77.200 78.400
Hà Nội - SJC 78.500 80.500
Đà Nẵng - PNJ 77.200 78.400
Đà Nẵng - SJC 78.500 80.500
Miền Tây - PNJ 77.200 78.400
Miền Tây - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.200 78.400
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.200
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.100 77.900
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.020 77.820
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.220 77.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 70.960 71.460
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.180 58.580
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.720 53.120
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.390 50.790
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.270 47.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.320 45.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.160 32.560
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 27.960 29.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.460 25.860
Cập nhật: 09/09/2024 05:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,645 7,820
Trang sức 99.9 7,635 7,810
NL 99.99 7,650
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,750 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,750 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,750 7,860
Miếng SJC Thái Bình 7,850 8,050
Miếng SJC Nghệ An 7,850 8,050
Miếng SJC Hà Nội 7,850 8,050
Cập nhật: 09/09/2024 05:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 80,500
SJC 5c 78,500 80,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 80,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,300 78,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,300 78,700
Nữ Trang 99.99% 77,200 78,200
Nữ Trang 99% 75,426 77,426
Nữ Trang 68% 50,831 53,331
Nữ Trang 41.7% 30,263 32,763
Cập nhật: 09/09/2024 05:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,138.45 16,301.47 16,825.30
CAD 17,766.85 17,946.31 18,522.99
CHF 28,510.62 28,798.61 29,724.01
CNY 3,400.75 3,435.10 3,546.01
DKK - 3,598.10 3,736.07
EUR 26,648.94 26,918.12 28,111.57
GBP 31,610.56 31,929.86 32,955.89
HKD 3,076.58 3,107.66 3,207.52
INR - 292.40 304.11
JPY 167.72 169.42 177.53
KRW 16.02 17.80 19.41
KWD - 80,376.60 83,594.21
MYR - 5,624.37 5,747.33
NOK - 2,271.17 2,367.72
RUB - 260.11 287.95
SAR - 6,535.14 6,796.75
SEK - 2,356.22 2,456.39
SGD 18,476.10 18,662.72 19,262.43
THB 648.49 720.54 748.17
USD 24,400.00 24,430.00 24,770.00
Cập nhật: 09/09/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,500.00 24,510.00 24,850.00
EUR 26,884.00 26,992.00 28,112.00
GBP 31,902.00 32,030.00 33,021.00
HKD 3,102.00 3,114.00 3,219.00
CHF 28,698.00 28,813.00 29,716.00
JPY 167.85 168.52 176.38
AUD 16,305.00 16,370.00 16,878.00
SGD 18,633.00 18,708.00 19,262.00
THB 716.00 719.00 751.00
CAD 17,937.00 18,009.00 18,559.00
NZD 15,101.00 15,608.00
KRW 17.74 19.59
Cập nhật: 09/09/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24440 24440 24770
AUD 16373 16423 16933
CAD 18033 18083 18534
CHF 28949 28999 29566
CNY 0 3438 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 27081 27131 27833
GBP 32153 32203 32870
HKD 0 3185 0
JPY 170.18 170.68 176.2
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.3 0
LAK 0 1.015 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 15116 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2400 0
SGD 18739 18789 19351
THB 0 694.3 0
TWD 0 772 0
XAU 7950000 7950000 8050000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 09/09/2024 05:00