Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động của NHNN

09:44 | 11/11/2022

33 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Phó Thủ tướng Lê Minh Khái đã ký Quyết định số 1361/QĐ-TTg phê duyệt Phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN).
Cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động của NHNN
Trụ sở Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Theo đó, 4 nhóm ngành nghề kinh doanh được cắt giảm, đơn giản hóa quy định gồm: Hoạt động kinh doanh của ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô; Hoạt động vay trả nợ nước ngoài; Hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại; Hoạt động thanh toán.

Nhằm tạo thuận lợi cho tổ chức trong quá trình thực hiện báo cáo, giảm thời gian, tiết kiệm chi phí, quyết định đã cắt giảm, đơn giản hóa theo hướng một số báo cáo chuyển sang thực hiện chế độ báo cáo bằng phương thức điện tử như: Báo cáo tình hình hoạt động 6 tháng đầu năm của Quỹ bảo toàn (mã chế độ báo cáo: G19.CDBC.00005) thuộc hoạt động kinh doanh của ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô; Báo cáo tình hình chi nhánh, phòng giao dịch, Văn phòng đại diện (VPĐD), đơn vị sự nghiệp ở trong nước; Chi nhánh, VPĐD, ngân hàng 100% vốn ở nước ngoài (mã chế độ báo cáo: G19.CDBC.00029) thuộc hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại; Báo cáo tình hình hoạt động ATM (mã chế độ báo cáo: G19.CDBC.00066) thuộc hoạt động thanh toán.

Đồng thời, quyết định cũng cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính đăng ký tài khoản truy cập Trang điện tử quản lý vay, trả nợ nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh (mã thủ tục hành chính: 1.000122) của hoạt động vay trả nợ nước ngoài.

Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa là cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo hướng bổ sung quy định tiếp nhận hồ sơ theo hình thức trực tuyến và cấp tài khoản truy cập dạng điện tử nhằm giảm hồ sơ giấy tờ, cắt giảm chi phí, tiết kiệm thời gian, thuận lợi cho đối tượng thực hiện.

NHNN yêu cầu các ngân hàng thương mại rót vốn cho doanh nghiệp đầu mối xăng dầu

NHNN yêu cầu các ngân hàng thương mại rót vốn cho doanh nghiệp đầu mối xăng dầu

Thống đốc NHNN yêu cầu các ngân hàng thương mại chủ động cân đối nguồn vốn đáp ứng kịp thời, đầy đủ nhu cầu vốn vay của các doanh nghiệp đầu mối kinh doanh xăng dầu.

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 81,500 83,500
Nguyên liệu 9999 - HN 82,100 ▲400K 82,350 ▲350K
Nguyên liệu 999 - HN 82,000 ▲400K 82,250 ▲350K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 02/10/2024 17:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 82.100 ▲100K 83.000 ▲100K
TPHCM - SJC 82.000 84.000
Hà Nội - PNJ 82.100 ▲100K 83.000 ▲100K
Hà Nội - SJC 82.000 84.000
Đà Nẵng - PNJ 82.100 ▲100K 83.000 ▲100K
Đà Nẵng - SJC 82.000 84.000
Miền Tây - PNJ 82.100 ▲100K 83.000 ▲100K
Miền Tây - SJC 82.000 84.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 82.100 ▲100K 83.000 ▲100K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.000 84.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 82.100 ▲100K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.000 84.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 82.100 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 82.000 ▲100K 82.800 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 81.920 ▲100K 82.720 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 81.070 ▲100K 82.070 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 75.450 ▲100K 75.950 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 60.850 ▲70K 62.250 ▲70K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 55.050 ▲60K 56.450 ▲60K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 52.570 ▲60K 53.970 ▲60K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 49.260 ▲60K 50.660 ▲60K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 47.190 ▲60K 48.590 ▲60K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 33.200 ▲50K 34.600 ▲50K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 29.800 ▲40K 31.200 ▲40K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.070 ▲30K 27.470 ▲30K
Cập nhật: 02/10/2024 17:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,120 ▲30K 8,310 ▲30K
Trang sức 99.9 8,110 ▲30K 8,300 ▲30K
NL 99.99 8,160 ▲50K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 8,140 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,210 ▲30K 8,320 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,210 ▲30K 8,320 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,210 ▲30K 8,320 ▲30K
Miếng SJC Thái Bình 8,200 8,400
Miếng SJC Nghệ An 8,200 8,400
Miếng SJC Hà Nội 8,200 8,400
Cập nhật: 02/10/2024 17:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 84,000
SJC 5c 82,000 84,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 84,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 81,500 ▲100K 82,900
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 81,500 ▲100K 83,000
Nữ Trang 99.99% 81,450 ▲100K 82,600
Nữ Trang 99% 79,782 81,782
Nữ Trang 68% 53,824 56,324
Nữ Trang 41.7% 32,098 34,598
Cập nhật: 02/10/2024 17:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,567.58 16,734.93 17,272.63
CAD 17,818.83 17,998.82 18,577.13
CHF 28,406.47 28,693.40 29,615.33
CNY 3,440.25 3,475.00 3,587.19
DKK - 3,593.53 3,731.32
EUR 26,607.08 26,875.84 28,067.32
GBP 31,936.66 32,259.25 33,295.75
HKD 3,093.84 3,125.09 3,225.50
INR - 292.76 304.48
JPY 165.78 167.46 175.47
KRW 16.17 17.96 19.49
KWD - 80,461.01 83,681.72
MYR - 5,859.24 5,987.31
NOK - 2,289.28 2,386.59
RUB - 248.62 275.23
SAR - 6,549.65 6,811.82
SEK - 2,356.20 2,456.36
SGD 18,654.57 18,843.00 19,448.43
THB 664.89 738.76 767.09
USD 24,450.00 24,480.00 24,820.00
Cập nhật: 02/10/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,460.00 24,470.00 24,810.00
EUR 26,738.00 26,845.00 27,962.00
GBP 32,120.00 32,249.00 33,243.00
HKD 3,109.00 3,121.00 3,226.00
CHF 28,554.00 28,669.00 29,562.00
JPY 166.85 167.52 175.24
AUD 16,701.00 16,768.00 17,281.00
SGD 18,794.00 18,869.00 19,431.00
THB 736.00 739.00 772.00
CAD 17,936.00 18,008.00 18,559.00
NZD 15,297.00 15,808.00
KRW 17.87 19.74
Cập nhật: 02/10/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24480 24480 24830
AUD 16642 16742 17305
CAD 17928 18028 18581
CHF 28712 28742 29535
CNY 0 3477.8 0
CZK 0 1042 0
DKK 0 3668 0
EUR 26833 26933 27806
GBP 32262 32312 33414
HKD 0 3170 0
JPY 167.78 168.28 174.8
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0501 0
MYR 0 6162 0
NOK 0 2323 0
NZD 0 15286 0
PHP 0 420 0
SEK 0 2415 0
SGD 18756 18886 19608
THB 0 697.6 0
TWD 0 768 0
XAU 8300000 8300000 8570000
XBJ 7700000 7700000 8100000
Cập nhật: 02/10/2024 17:00