Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Cảnh giác với rủi ro trong hoạt động xuất nhập khẩu

17:07 | 27/09/2012

2,716 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(Petrotimes) - Trong tình hình khủng hoảng kinh tế và gia tăng những bất ổn chính trị hiện nay, nguy cơ gặp phải rủi ro của doanh nghiệp cũng tăng thêm. Đặc biệt, các doanh nghiệp xuất nhập khẩu thường gặp nhiều khó khăn trong giải quyết các tranh chấp thương mại vì sự thiếu thông tin về đối tác và pháp luật nước sở tại.

Nhằm giúp doanh nghiệp xuất nhập khẩu có cái nhìn tổng quát về những rủi ro trong kinh doanh để phòng vệ và quản lý rủi ro, ngày 27/9, trường Đại học Luật TP HCM phối hợp với Trung tâm Trọng tài Quốc tế Việt Nam (VIAC) tổ chức hội thảo “Cảnh báo về rủi ro xuất nhập khẩu trong bối cảnh khủng hoảng kinh tế”.

Ông Nguyễn Văn Sự - Nguyên Phó Chánh án Tòa án Nhân dân TP HCM cho biết: Trong kinh doanh không thể tránh khỏi rủi ro vì khi ký kết hợp đồng có những điều doanh nghiệp không thể lường trước được. Rủi ro có thể xuất hiện do ảnh hưởng của thiên tai hoặc do chiến tranh, đình công, thay đổi chính sách của nhà nước, thay đổi kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp... Bên cạnh những nguyên nhân khách quan cũng có những trường hợp doanh nghiệp gặp rủi ro vì không nắm rõ những quy định của luật pháp, soạn thảo hợp đồng hết sức sơ sài, lỏng lẻo, tính toán sai trong kinh doanh, thiếu thông tin khách hàng, dự đoán thị trường kém, bị lừa đảo…

Ông Nguyễn Văn Sự - Nguyên Phó Chánh án Tòa án Nhân dân TP HCM

Theo ông Nguyễn Gia Hảo, chuyên gia tư vấn VIAC, 60% các tranh chấp trong hoạt động xuất nhập khẩu ở nước ta xuất phát từ hợp đồng không chặt chẽ. Hiện nay, các hợp đồng xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp nước ta được soạn thảo hết sức đơn giản, chủ yếu bao gồm: tên hàng, số lượng, giá cả, giao hàng; thiếu nhiều điều khoản, trong đó có vấn đề xử lý khi xảy ra tranh chấp. Do đó, khi xảy ra các rủi ro, doanh nghiệp thường gánh chịu sự thua thiệt.

Trong kinh doanh, nhiều trường hợp phải giao hàng trước nhận tiền sau hoặc ngược lại ứng tiền trước nhận hàng sau, rủi ro rất dễ xảy ra. Do đó, các doanh nghiệp phải chọn đối tác đáng tin cậy để giao dịch thương mại, tránh thiệt hại cho bản thân mình.

Để làm được điều này, trước khi ký kết hợp đồng doanh nghiệp nên có bước tìm hiểu kỹ đối tác của mình về: lịch sử kinh doanh, khả năng tài chính, năng lực kinh doanh… Đây là điều mà các doanh nghiệp trên thế giới áp dụng rất nhiều nhưng Việt Nam ta chưa có thói quen này. Ngoài ra, doanh nghiệp nên soạn thảo một hợp đồng chặt chẽ để hạn chế thấp nhát những thiệt hại khi rủi ro xảy ra. Một biện khác là doanh nghiệp có thế áp dụng các chế tài để đảm bảo quyền lợi của mình trong trường hợp phát sinh tranh chấp bằng việc cầm cố, thế chấp, bảo lãnh,…

Hội thảo " Cảnh báo rủi ro xuất nhập khẩu trong bối cảnh khủng hoảng kinh tế"

Khi gặp rủi ro, nếu doanh nghiệp lúng túng trong xử lý hoặc không thể tự thương lượng với đối tác thì họ có thể đưa vụ việc ra các cơ quan có thẩm quyền tài phán như trọng tài và tòa án để giải quyết. Đó là cơ quan sẽ giúp giải quyết những xung đột quyền lợi giữa các bên khi xảy ra rủi ro.

Mai Phương

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 85,000 87,000
AVPL/SJC HCM 85,000 87,000
AVPL/SJC ĐN 85,000 87,000
Nguyên liệu 9999 - HN 85,500 85,800
Nguyên liệu 999 - HN 85,400 85,700
AVPL/SJC Cần Thơ 85,000 87,000
Cập nhật: 25/11/2024 08:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 85.500 86.800
TPHCM - SJC 85.000 87.000
Hà Nội - PNJ 85.500 86.800
Hà Nội - SJC 85.000 87.000
Đà Nẵng - PNJ 85.500 86.800
Đà Nẵng - SJC 85.000 87.000
Miền Tây - PNJ 85.500 86.800
Miền Tây - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 85.500 86.800
Giá vàng nữ trang - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 85.500
Giá vàng nữ trang - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 85.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 85.400 86.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 85.310 86.110
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 84.440 85.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 78.560 79.060
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 63.400 64.800
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 57.370 58.770
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.780 56.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 51.330 52.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 49.180 50.580
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.610 36.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.080 32.480
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.200 28.600
Cập nhật: 25/11/2024 08:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,480 ▲10K 8,690 ▲20K
Trang sức 99.9 8,470 ▲10K 8,680 ▲20K
NL 99.99 8,500 ▲10K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,470 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,570 ▲10K 8,700 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,570 ▲10K 8,700 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,570 ▲10K 8,700 ▲20K
Miếng SJC Thái Bình 8,550 ▲20K 8,700
Miếng SJC Nghệ An 8,550 ▲20K 8,700
Miếng SJC Hà Nội 8,550 ▲20K 8,700
Cập nhật: 25/11/2024 08:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,046.60 16,208.68 16,728.64
CAD 17,687.79 17,866.46 18,439.60
CHF 27,837.96 28,119.15 29,021.19
CNY 3,419.82 3,454.37 3,565.18
DKK - 3,476.18 3,609.29
EUR 25,732.54 25,992.46 27,143.43
GBP 31,022.76 31,336.12 32,341.35
HKD 3,183.90 3,216.06 3,319.23
INR - 300.15 312.15
JPY 158.58 160.19 167.80
KRW 15.64 17.37 18.85
KWD - 82,362.07 85,654.62
MYR - 5,628.28 5,751.02
NOK - 2,235.02 2,329.91
RUB - 235.29 260.47
SAR - 6,754.55 7,002.80
SEK - 2,238.05 2,333.07
SGD 18,377.68 18,563.31 19,158.80
THB 649.08 721.20 748.82
USD 25,170.00 25,200.00 25,509.00
Cập nhật: 25/11/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,210.00 25,229.00 25,509.00
EUR 26,071.00 26,176.00 27,275.00
GBP 31,364.00 31,490.00 32,451.00
HKD 3,198.00 3,211.00 3,315.00
CHF 28,106.00 28,219.00 29,078.00
JPY 160.79 161.44 168.44
AUD 16,242.00 16,307.00 16,802.00
SGD 18,536.00 18,610.00 19,128.00
THB 712.00 715.00 746.00
CAD 17,850.00 17,922.00 18,438.00
NZD 14,619.00 15,111.00
KRW 17.40 19.11
Cập nhật: 25/11/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25343 25343 25509
AUD 16149 16249 16817
CAD 17801 17901 18456
CHF 28210 28240 29034
CNY 0 3472.2 0
CZK 0 1011 0
DKK 0 3579 0
EUR 26021 26121 26996
GBP 31338 31388 32504
HKD 0 3266 0
JPY 161.72 162.22 168.77
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.11 0
MYR 0 5869 0
NOK 0 2284 0
NZD 0 14634 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2300 0
SGD 18474 18604 19335
THB 0 679.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8500000 8500000 8700000
XBJ 8000000 8000000 8700000
Cập nhật: 25/11/2024 08:00