Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Cam Cao Phong, cá Sông Đà đến với người tiêu dùng Thủ đô

13:00 | 08/12/2019

632 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Ngày 7/12, tại Hà Nội, UBND tỉnh Hòa Bình tổ chức khai mạc “Tuần lễ nông sản, thực phẩm Hòa Bình tại Siêu thị Co.opmart Hà Nội”. Đây là cơ hội để các mặt hàng nông sản chủ lực của tỉnh Hòa Bình được giới thiệu đến người tiêu dùng cả nước, đặc biệt là người dân Thủ đô.    
cam cao phong ca song da den voi nguoi tieu dung thu do
Các đại biểu tham quan gian hàng bưởi đỏ Tân Lạc

Tuần lễ nông sản, thực phẩm tỉnh Hòa Bình được tổ chức từ 7/12 – 13/12, tại 5 Co.opmart trên địa bàn Hà Nội. Chương trình thu hút sự tham gia của gần 40 Hợp tác xã, doanh nghiệp của Hòa Bình với quy mô 47 gian hàng trưng bày, giới thiệu và bán các sản phẩm nông sản thực phẩm đặc sản chủ lực chất lượng an toàn, xuất xứ rõ ràng, có truy xuất nguồn gốc của tỉnh Hoà Bình như: cam Cao Phong, bưởi đỏ Tân Lạc, rau hữu cơ, rau an toàn, gà đồi, cá Sông Đà, trà cà gai leo, các sản phẩm từ cây Sachi, trà thảo dược, sản phẩm dược liệu,…

Phó Chủ tịch UBND tỉnh Hòa Bình Nguyễn Văn Dũng chia sẻ: Đây là cơ hội tốt để quảng bá các sản phẩm nông sản thực phẩm an toàn, đặc sản của các hợp tác xã, doanh nghiệp tỉnh Hòa Bình đến với đông đảo người tiêu dùng Thủ đô. Là dịp để các hợp tác xã của tỉnh Hòa Bình gặp gỡ, trao đổi ký kết với các doanh nghiệp tiêu thụ tại Hà Nội nói riêng và thị trường trong nước nói chung. Đặc biệt đây là điều kiện rất thuận lợi để cho các hợp tác xã, doanh nghiệp trong tỉnh có thể tiếp cận, xúc tiến liên kết, hợp tác tiêu thụ sản phẩm với hệ thống Siêu thị Co.opMart Hà Nội và và toàn quốc.

cam cao phong ca song da den voi nguoi tieu dung thu do
cam cao phong ca song da den voi nguoi tieu dung thu do
Người tiêu dùng Hà Nội có thể mua cá Sông Đà và các nông sản an toàn của Hòa Bình tại các gian hàng

Tại sự kiện này, tỉnh Hòa Bình cam kết tạo mọi điều kiện thuận lợi để cho các doanh nghiệp, nhà đầu tư đến tìm kiếm cơ hội hợp tác, đầu tư kinh doanh lâu dài tại tỉnh, nhất là các doanh nghiệp tham gia đầu tư liên kết sản xuất, tiêu thụ và xuất khẩu nông sản. Cam kết tiếp tục chỉ đạo sản xuất hoàn thiện hơn nữa quy trình sản xuất nông nghiệp nhất là nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao và nông nghiệp hữu cơ, nhằm nâng cao chất lượng nông sản cung cấp những sản phẩm tốt, an toàn tới người tiêu dùng.

Ðây cũng là một trong các hoạt động xúc tiến thương mại, góp phần tăng cường hợp tác, kết nối được doanh nghiệp sản xuất và phân phối ở Thủ đô và các tỉnh lân cận, tạo đầu ra bền vững các sản phẩm.

Tại buổi lễ đã diễn ra hoạt động ký kết và trao bản ghi nhớ hợp tác tiêu thụ sản phẩm giữa đại diện Co.op Mart với 10 doanh nghiệp, hợp tác xã của tỉnh Hòa Bình.

Nguyễn Hoan

cam cao phong ca song da den voi nguoi tieu dung thu do

Tuần lễ Xoài và Nông sản an toàn tỉnh Sơn La năm 2019 tại Hà Nội
cam cao phong ca song da den voi nguoi tieu dung thu do

TP HCM tổ chức chợ phiên Nông sản an toàn tại công viên
cam cao phong ca song da den voi nguoi tieu dung thu do

Xác nhận và giới thiệu nông sản an toàn đến người tiêu dùng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 84,000 86,000
AVPL/SJC HCM 84,000 86,000
AVPL/SJC ĐN 84,000 86,000
Nguyên liệu 9999 - HN 84,600 85,000
Nguyên liệu 999 - HN 84,500 84,900
AVPL/SJC Cần Thơ 84,000 86,000
Cập nhật: 20/10/2024 16:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 84.700 85.700
TPHCM - SJC 84.000 86.000
Hà Nội - PNJ 84.700 85.700
Hà Nội - SJC 84.000 86.000
Đà Nẵng - PNJ 84.700 85.700
Đà Nẵng - SJC 84.000 86.000
Miền Tây - PNJ 84.700 85.700
Miền Tây - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 84.700 85.700
Giá vàng nữ trang - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 84.700
Giá vàng nữ trang - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 84.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 84.600 85.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 84.520 85.320
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 83.650 84.650
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 77.830 78.330
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 62.800 64.200
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 56.820 58.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.260 55.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 50.840 52.240
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 48.710 50.110
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.280 35.680
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.780 32.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.930 28.330
Cập nhật: 20/10/2024 16:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,390 8,570
Trang sức 99.9 8,380 8,560
NL 99.99 8,450
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,410
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,480 8,580
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,480 8,580
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,480 8,580
Miếng SJC Thái Bình 8,400 8,600
Miếng SJC Nghệ An 8,400 8,600
Miếng SJC Hà Nội 8,400 8,600
Cập nhật: 20/10/2024 16:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,452.20 16,618.38 17,151.77
CAD 17,776.42 17,955.98 18,532.30
CHF 28,315.00 28,601.01 29,519.00
CNY 3,450.91 3,485.77 3,597.65
DKK - 3,590.50 3,728.05
EUR 26,579.46 26,847.94 28,037.26
GBP 31,955.66 32,278.44 33,314.46
HKD 3,155.91 3,187.79 3,290.10
INR - 298.55 310.49
JPY 161.96 163.60 171.38
KRW 15.86 17.62 19.12
KWD - 81,885.84 85,160.78
MYR - 5,785.93 5,912.21
NOK - 2,265.13 2,361.33
RUB - 248.89 275.52
SAR - 6,680.64 6,947.83
SEK - 2,343.95 2,443.50
SGD 18,685.35 18,874.09 19,479.88
THB 670.26 744.74 773.27
USD 24,950.00 24,980.00 25,340.00
Cập nhật: 20/10/2024 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,010.00 25,030.00 25,370.00
EUR 26,780.00 26,888.00 28,015.00
GBP 32,280.00 32,410.00 33,408.00
HKD 3,178.00 3,191.00 3,297.00
CHF 28,525.00 28,640.00 29,529.00
JPY 163.91 164.57 172.01
AUD 16,609.00 16,676.00 17,189.00
SGD 18,845.00 18,921.00 19,473.00
THB 740.00 743.00 776.00
CAD 17,933.00 18,005.00 18,543.00
NZD 15,047.00 15,556.00
KRW 17.60 19.38
Cập nhật: 20/10/2024 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24985 24985 25345
AUD 16538 16638 17208
CAD 17889 17989 18549
CHF 28642 28672 29476
CNY 0 3506 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3638 0
EUR 26821 26921 27794
GBP 32303 32353 33470
HKD 0 3220 0
JPY 164.89 165.39 171.9
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.059 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2304 0
NZD 0 15075 0
PHP 0 408 0
SEK 0 2395 0
SGD 18786 18916 19646
THB 0 703.9 0
TWD 0 772 0
XAU 8400000 8400000 8600000
XBJ 7700000 7700000 8200000
Cập nhật: 20/10/2024 16:00