Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Cách tính thuế GTGT trong hoạt động dầu khí tại Việt Nam

13:00 | 23/09/2019

Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Theo quy định, các tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa, dịch vụ để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác dầu, khí nộp thuế theo phương pháp khấu trừ do bên Việt Nam khấu trừ nộp thay.

Hiện nay, Luật Thuế Giá trị gia tăng (GTGT) đã quy định hai phương pháp tính thuế GTGT là phương pháp khấu trừ thuế và phương pháp tính trực tiếp trên GTGT và quy định rõ đối tượng áp dụng từng phương pháp tính thuế GTGT để phù hợp với tình hình kinh tế, xã hội Việt Nam.

Việc quy định hai phương pháp tính thuế GTGT như nêu ở trên cũng được nhiều nước trên thế giới áp dụng để góp phần lành mạnh hóa, nâng cao tính minh bạch của môi trường kinh doanh, khuyến khích các doanh nghiệp tăng cường sử dụng hóa đơn, chứng từ trong sản xuất, kinh doanh. Đối với các doanh nghiệp cả trong và ngoài nước hoạt động trong lĩnh vực tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác dầu, khí đều áp dụng phương pháp khấu trừ thuế khi tính thuế GTGT.

cach tinh thue gtgt trong hoat dong dau khi tai viet nam
Giàn Công nghệ Trung tâm số 2 mỏ Bạch Hổ do Vietsovpetro vận hành khai thác

Cụ thể, tại Điều 10, Điều 11 Luật Thuế GTGT số 13/2008/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung tại Luật Thuế GTGT số 31/2013/QI113 ngày 19/6/2013 quy định về phương pháp khấu trừ thuế và phương pháp tính trực tiếp trên GTGT như sau:

“Điều 10. Phương pháp khấu trừ thuế

… 2. Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hoá đơn, chứng từ bao gồm:

a) Cơ sở kinh doanh có doanh thu hàng năm từ bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ từ một tỷ đồng trở lên, trừ hộ, cá nhân kinh doanh;

b) Cơ sở kinh doanh đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế, trừ hộ, cá nhân kinh doanh…”.

Điều 11. Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT

1. Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT bằng GTGT nhân với thuế suất thuế GTGT áp dụng đối với hoạt động mua bán, chế tác vàng, bạc, đá quý.

2. Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT bằng tỷ lệ % nhân với doanh thu áp dụng như sau:

a) Đối tượng áp dụng:

- Doanh nghiệp, hợp tác xã có doanh thu hàng năm dưới mức ngưỡng doanh thu một tỷ đồng, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế quy định tại Khoản 2 Điều 10 của Luật này;

- Hộ, cá nhân kinh doanh;

- Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh không có cơ sở thường trú tại Việt Nam nhưng có doanh thu phát sinh tại Việt Nam chưa thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ, trừ tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa, dịch vụ để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác dầu, khí nộp thuế theo phương pháp khấu trừ do bên Việt Nam khấu trừ nộp thay;

- Tổ chức kinh tế khác, trừ trường hợp đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế quy định tại khoản 2 Điều 10 của Luật này;…”

cach tinh thue gtgt trong hoat dong dau khi tai viet namPhiên 12/9: Nhóm cổ phiếu Dầu khí đồng loạt tăng điểm
cach tinh thue gtgt trong hoat dong dau khi tai viet namYêu cầu Trung Quốc chấm dứt ngay hành vi cản trở hoạt động dầu khí của Việt Nam trên vùng biển của mình
cach tinh thue gtgt trong hoat dong dau khi tai viet namVề các dự án Dầu khí ở miền Trung Việt Nam
cach tinh thue gtgt trong hoat dong dau khi tai viet namĐiện - than - dầu khí đảm bảo năng lượng phát triển kinh tế
cach tinh thue gtgt trong hoat dong dau khi tai viet namHội Dầu khí Việt Nam lên án Trung Quốc xâm phạm chủ quyền và cản trở hoạt động dầu khí của Việt Nam
cach tinh thue gtgt trong hoat dong dau khi tai viet namBộ đội Biên phòng đảm bảo tốt an ninh cho hoạt động dầu khí trên biển

PV

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 88,000 90,000
AVPL/SJC HCM 88,000 90,000
AVPL/SJC ĐN 88,000 90,000
Nguyên liệu 9999 - HN 88,550 88,950
Nguyên liệu 999 - HN 88,450 88,850
AVPL/SJC Cần Thơ 88,000 90,000
Cập nhật: 01/11/2024 03:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 88.400 89.500
TPHCM - SJC 88.000 90.000
Hà Nội - PNJ 88.400 89.500
Hà Nội - SJC 88.000 90.000
Đà Nẵng - PNJ 88.400 89.500
Đà Nẵng - SJC 88.000 90.000
Miền Tây - PNJ 88.400 89.500
Miền Tây - SJC 88.000 90.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 88.400 89.500
Giá vàng nữ trang - SJC 88.000 90.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 88.400
Giá vàng nữ trang - SJC 88.000 90.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 88.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 88.300 89.100
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 88.210 89.010
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 87.310 88.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 81.220 81.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 65.580 66.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 59.340 60.740
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 56.670 58.070
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 53.100 54.500
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.870 52.270
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.820 37.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 32.160 33.560
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 28.150 29.550
Cập nhật: 01/11/2024 03:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,760 8,960
Trang sức 99.9 8,750 8,950
NL 99.99 8,810
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,780
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,850 8,970
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,850 8,970
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,850 8,970
Miếng SJC Thái Bình 8,800 9,000
Miếng SJC Nghệ An 8,800 9,000
Miếng SJC Hà Nội 8,800 9,000
Cập nhật: 01/11/2024 03:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,186.86 16,350.36 16,875.03
CAD 17,706.58 17,885.43 18,459.36
CHF 28,461.90 28,749.39 29,671.94
CNY 3,461.04 3,496.00 3,608.19
DKK - 3,610.62 3,748.92
EUR 26,737.61 27,007.69 28,203.90
GBP 31,974.83 32,297.81 33,334.22
HKD 3,168.74 3,200.75 3,303.46
INR - 299.78 311.77
JPY 160.39 162.01 169.72
KRW 15.88 17.64 19.14
KWD - 82,270.98 85,560.74
MYR - 5,714.29 5,838.96
NOK - 2,258.89 2,354.81
RUB - 248.04 274.59
SAR - 6,709.69 6,977.99
SEK - 2,321.40 2,419.97
SGD 18,647.75 18,836.11 19,440.54
THB 662.61 736.23 764.43
USD 25,060.00 25,090.00 25,450.00
Cập nhật: 01/11/2024 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,110.00 25,120.00 25,440.00
EUR 26,910.00 27,018.00 28,125.00
GBP 32,217.00 32,346.00 33,317.00
HKD 3,188.00 3,201.00 3,305.00
CHF 28,661.00 28,776.00 29,645.00
JPY 162.26 162.91 170.05
AUD 16,309.00 16,374.00 16,871.00
SGD 18,792.00 18,867.00 19,399.00
THB 730.00 733.00 765.00
CAD 17,838.00 17,910.00 18,427.00
NZD 14,875.00 15,370.00
KRW 17.59 19.34
Cập nhật: 01/11/2024 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25104 25104 25450
AUD 16254 16354 16917
CAD 17810 17910 18461
CHF 28808 28838 29632
CNY 0 3515.4 0
CZK 0 1040 0
DKK 0 3670 0
EUR 27003 27103 27976
GBP 32277 32327 33429
HKD 0 3280 0
JPY 162.91 163.41 169.92
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.095 0
MYR 0 6027 0
NOK 0 2312 0
NZD 0 14895 0
PHP 0 415 0
SEK 0 2398 0
SGD 18743 18873 19595
THB 0 694.2 0
TWD 0 790 0
XAU 8800000 8800000 9000000
XBJ 8200000 8200000 8700000
Cập nhật: 01/11/2024 03:00