Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Các công ty năng lượng châu Âu trong cơn khủng hoảng

11:00 | 10/09/2022

491 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Các công ty năng lượng châu Âu cần 1,5 nghìn tỷ euro để trang trải chi phí trong bối cảnh giá tăng vọt. Do đó, nhiều quốc gia châu Âu cấp khoản hỗ trợ lên tới vài tỷ euro. Tuy vậy, các biện pháp này vẫn chưa đủ hiệu quả.
Các công ty năng lượng châu Âu trong cơn khủng hoảng

Giá khí đốt làm gián đoạn các doanh nghiệp châu Âu

Các công ty điện châu Âu thường bán điện theo cơ chế “day-ahead” (tức giá áp dụng cho 24 giờ tới) để đảm bảo một mức giá nhất định, đồng thời duy trì một khoản tiền ký quỹ tối thiểu. Nhưng tình trạng giá tăng vọt đã khiến tài chính của các công ty bị thu hẹp.

Giá cả tăng đột biến toàn châu Âu chủ yếu khi Nga cắt giảm nguồn cung khí đốt. Trên thực tế, giá khí đốt đã tăng gấp 5 lần từ khi chiến tranh Nga-Ukraine nổ ra. Ngoài ra, Nord Stream 1 đã ngừng hoạt động, cũng thêm “dầu vào lửa” cho tình trạng này.

Trước những khó khăn trên, chính phủ các nước đang cố gắng giúp đỡ họ. Tuy nhiên, tập đoàn năng lượng Equinor (Na Uy) cho rằng khoản hỗ trợ này là chưa đủ, chỉ có thể dùng để giải quyết một phần nhỏ trong tổng hóa đơn.

Các biện pháp sẽ không đủ hiệu quả

Theo ông Helge Haugane – Phó chủ tịch của Equinor, giải pháp duy nhất là giảm mạnh nhu cầu. Giải pháp này sẽ giải quyết được cuộc khủng hoảng điện ở châu Âu, ngay cả khi Nga cắt hoàn toàn nguồn cung. Tuy nhiên, ông nhấn mạnh rằng đây chỉ là giải pháp ngắn hạn.

Ông Helge Haugane không ủng hộ đề xuất áp trần giá của một số tổ chức châu Âu. Trên thực tế, ông cho rằng đề xuất này sẽ không giải quyết được vấn đề cơ bản.

Liên minh châu Âu (EU) đã thực hiện nhiều biện pháp để giảm nhu cầu sử dụng khí đốt. Cụ thể, vào tháng 7, EU đã yêu cầu các nước thành viên giảm 15% nhu cầu khí đốt trong mùa đông này. Tuy nhiên, các chính phủ chậm trễ trong việc tuân thủ quyết định và mục tiêu.

Vào ngày 9/9, các Bộ trưởng Bộ Năng lượng của EU họp mặt để tìm ra giải pháp. Hiện các lựa chọn có sẵn: Áp trần giá và tách giá khí đốt khỏi giá điện toàn châu Âu.

Đức xem xét đánh thuế siêu lợi nhuận các công ty năng lượngĐức xem xét đánh thuế siêu lợi nhuận các công ty năng lượng
Áo “cấp cứu” công ty năng lượng lớn nhất nướcÁo “cấp cứu” công ty năng lượng lớn nhất nước

Ngọc Duyên

AFP

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,000 ▲1500K 82,000 ▲1500K
AVPL/SJC HCM 80,000 ▲1500K 82,000 ▲1500K
AVPL/SJC ĐN 80,000 ▲1500K 82,000 ▲1500K
Nguyên liệu 9999 - HN 77,950 78,150
Nguyên liệu 999 - HN 77,850 78,050
AVPL/SJC Cần Thơ 80,000 ▲1500K 82,000 ▲1500K
Cập nhật: 17/09/2024 14:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 78.000 79.200
TPHCM - SJC 80.000 ▲1500K 82.000 ▲1500K
Hà Nội - PNJ 78.000 79.200
Hà Nội - SJC 80.000 ▲1500K 82.000 ▲1500K
Đà Nẵng - PNJ 78.000 79.200
Đà Nẵng - SJC 80.000 ▲1500K 82.000 ▲1500K
Miền Tây - PNJ 78.000 79.200
Miền Tây - SJC 80.000 ▲1500K 82.000 ▲1500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 78.000 79.200
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 ▲1500K 82.000 ▲1500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 78.000
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 ▲1500K 82.000 ▲1500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 78.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.900 78.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.820 78.620
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 77.010 78.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.690 72.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.780 59.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 52.270 53.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.910 51.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.760 48.160
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.790 46.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.490 32.890
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.260 29.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.720 26.120
Cập nhật: 17/09/2024 14:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,695 7,880
Trang sức 99.9 7,685 7,870
NL 99.99 7,700
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,800 7,920
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,800 7,920
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,800 7,920
Miếng SJC Thái Bình 8,000 ▲150K 8,200 ▲150K
Miếng SJC Nghệ An 8,000 ▲150K 8,200 ▲150K
Miếng SJC Hà Nội 8,000 ▲150K 8,200 ▲150K
Cập nhật: 17/09/2024 14:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 80,000 ▲1500K 82,000 ▲1500K
SJC 5c 80,000 ▲1500K 82,020 ▲1500K
SJC 2c, 1C, 5 phân 80,000 ▲1500K 82,030 ▲1500K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,900 79,200
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,900 79,300
Nữ Trang 99.99% 77,800 78,800
Nữ Trang 99% 76,020 78,020
Nữ Trang 68% 51,239 53,739
Nữ Trang 41.7% 30,513 33,013
Cập nhật: 17/09/2024 14:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,162.42 16,325.68 16,850.28
CAD 17,640.04 17,818.22 18,390.79
CHF 28,389.08 28,675.84 29,597.30
CNY 3,396.77 3,431.08 3,541.87
DKK - 3,599.22 3,737.24
EUR 26,658.53 26,927.81 28,121.69
GBP 31,644.12 31,963.76 32,990.87
HKD 3,077.21 3,108.30 3,208.18
INR - 292.59 304.30
JPY 169.55 171.26 179.46
KRW 16.14 17.94 19.56
KWD - 80,455.68 83,676.46
MYR - 5,690.12 5,814.52
NOK - 2,275.83 2,372.57
RUB - 258.97 286.69
SAR - 6,536.35 6,798.02
SEK - 2,366.68 2,467.29
SGD 18,516.05 18,703.08 19,304.08
THB 653.36 725.96 753.80
USD 24,400.00 24,430.00 24,770.00
Cập nhật: 17/09/2024 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,400.00 24,415.00 24,755.00
EUR 26,803.00 26,911.00 28,029.00
GBP 31,837.00 31,965.00 32,955.00
HKD 3,092.00 3,104.00 3,208.00
CHF 28,550.00 28,665.00 29,564.00
JPY 170.24 170.92 178.74
AUD 16,270.00 16,335.00 16,842.00
SGD 18,632.00 18,707.00 19,262.00
THB 719.00 722.00 754.00
CAD 17,744.00 17,815.00 18,358.00
NZD 14,965.00 15,471.00
KRW 17.85 19.73
Cập nhật: 17/09/2024 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24380 24380 25250
AUD 16430 16480 16982
CAD 17911 17961 18414
CHF 28900 28950 29504
CNY 0 3432.5 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 27130 27180 27882
GBP 32139 32189 32952
HKD 0 3185 0
JPY 172.93 173.43 178.94
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.023 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 15042 0
PHP 0 414 0
SEK 0 2395 0
SGD 18808 18858 19409
THB 0 700.1 0
TWD 0 772 0
XAU 8000000 8000000 8200000
XBJ 7400000 7400000 7800000
Cập nhật: 17/09/2024 14:00