Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Bộ Tài chính đề xuất tăng thuế nhập khẩu một số loại giày dép lên 30%

18:41 | 18/08/2019

336 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Theo dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định 125/2017 của Chính phủ về biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu ưu đãi, Bộ Tài chính đề xuất tăng thuế mặt hàng giày dép có mã số 6402.99.10 và 6402.99.90 từ mức thuế hiện hành là 0% tăng lên 30%.    
chong gian lan thuong mai bo tai chinh de xuat tang thue nhap khau mot so loai giay dep len 30Việt Nam chỉ đứng sau Trung Quốc về lượng giày dép xuất khẩu
chong gian lan thuong mai bo tai chinh de xuat tang thue nhap khau mot so loai giay dep len 30Giày dép xuất khẩu tận dụng tối đa ưu đãi từ các FTA

Theo giải thích của cơ quan này, các loại giày dép khác thuộc nhóm 64.02 (giày, dép có đế ngoài và mũ giày bằng cao su hoặc plastic) đều là thành phẩm và có mức thuế suất MFN hiện hành là 30%, riêng các loại giày thuộc mã số 6402.99.10 (loại mũi giày được gắn kim loại để bảo vệ) và 6402.99.90 (loại khác) có thuế mức thuế suất MFN hiện hành là 0% (cam kết trần WTO 30%). Đây là mặt hàng trong nước đã sản xuất được. Do thuế suất thấp, chênh lệch thuế với các mặt hàng khác cùng nhóm lớn, khó phân biệt, dễ nhầm lẫn, dẫn đến gian lận thương mại.

chong gian lan thuong mai bo tai chinh de xuat tang thue nhap khau mot so loai giay dep len 30
Bộ Tài chính đề xuất tăng thuế nhập khẩu một số loại giày dép lên 30%

Kim ngạch nhập khẩu nhóm sản phẩm này vào Việt Nam năm 2018 là 9,8 triệu USD, trong đó 2,2 triệu USD áp dụng thuế suất MFN. Sản phẩm được nhập khẩu chủ yếu từ các nước Trung Quốc, Malaysia, Thái Lan… với thuế suất là 0%. Do đó Bộ Tài chính dự kiến tăng mức thuế 2 mã hàng 6402.99.10 và 6402.99.90 từ 0% lên 30% nhằm thống nhất mức thuế suất các mặt hàng khác trong cùng nhóm. Việc tăng thuế 2 mã hàng này dự kiến đưa số thu ngân sách Nhà nước tăng thêm 0,6 triệu USD, tương đương 15 tỉ đồng.

Bên cạnh đó, Bộ Tài chính cũng đề xuất tăng thuế mặt hàng muối thuộc các mã hàng 2501.00.91, 2501.00.92, 2501.00.99 (trừ muối thực phẩm, muối mỏ chưa chế biến) có thuế suất MFN là 13% lên 15% như mức thuế của mã hàng 2501.00.50 (nước biển trong cùng nhóm 2501). Năm vừa qua kim ngạch nhập khẩu nhóm hàng này vào Việt Nam là 22 triệu USD, trong đó có 2,8 triệu USD kim ngạch nhập khẩu được áp dụng thuế suất MFN. Nếu tăng thuế nhập khẩu, dự kiến số thu thuế nhập khẩu tăng 56.687 USD, tương đương 1,3 tỉ đồng.

Nguyễn Hưng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,000 82,000
AVPL/SJC HCM 80,000 82,000
AVPL/SJC ĐN 80,000 82,000
Nguyên liệu 9999 - HN 80,050 80,150
Nguyên liệu 999 - HN 79,950 80,050
AVPL/SJC Cần Thơ 80,000 82,000
Cập nhật: 24/09/2024 02:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 79.900 81.100
TPHCM - SJC 80.000 82.000
Hà Nội - PNJ 79.900 81.100
Hà Nội - SJC 80.000 82.000
Đà Nẵng - PNJ 79.900 81.100
Đà Nẵng - SJC 80.000 82.000
Miền Tây - PNJ 79.900 81.100
Miền Tây - SJC 80.000 82.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 79.900 81.100
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 82.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 79.900
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 82.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 79.900
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 79.700 80.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 79.620 80.420
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 78.800 79.800
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 73.340 73.840
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 59.130 60.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 53.490 54.890
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 51.080 52.480
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 47.860 49.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 45.840 47.240
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 32.240 33.640
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.940 30.340
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 25.320 26.720
Cập nhật: 24/09/2024 02:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,905 8,080
Trang sức 99.9 7,895 8,070
NL 99.99 7,940
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,940
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,010 8,120
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,010 8,120
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,010 8,120
Miếng SJC Thái Bình 8,000 8,200
Miếng SJC Nghệ An 8,000 8,200
Miếng SJC Hà Nội 8,000 8,200
Cập nhật: 24/09/2024 02:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 80,000 82,000
SJC 5c 80,000 82,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 80,000 82,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 79,500 80,800
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 79,500 80,900
Nữ Trang 99.99% 79,400 80,400
Nữ Trang 99% 77,604 79,604
Nữ Trang 68% 52,327 54,827
Nữ Trang 41.7% 31,180 33,680
Cập nhật: 24/09/2024 02:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,333.34 16,498.32 17,028.44
CAD 17,675.88 17,854.42 18,428.12
CHF 28,193.38 28,478.16 29,393.21
CNY 3,417.83 3,452.35 3,563.82
DKK - 3,596.00 3,733.89
EUR 26,623.87 26,892.80 28,085.07
GBP 31,817.13 32,138.52 33,171.18
HKD 3,082.47 3,113.61 3,213.66
INR - 293.98 305.75
JPY 165.47 167.14 175.10
KRW 15.91 17.68 19.19
KWD - 80,527.47 83,750.96
MYR - 5,797.37 5,924.10
NOK - 2,293.20 2,390.68
RUB - 252.57 279.61
SAR - 6,545.38 6,807.39
SEK - 2,359.98 2,460.29
SGD 18,568.76 18,756.33 19,359.00
THB 660.11 733.46 761.58
USD 24,430.00 24,460.00 24,800.00
Cập nhật: 24/09/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,410.00 24,430.00 24,770.00
EUR 26,908.00 27,016.00 28,135.00
GBP 32,121.00 32,250.00 33,244.00
HKD 3,094.00 3,106.00 3,210.00
CHF 28,356.00 28,470.00 29,355.00
JPY 166.11 166.78 174.58
AUD 16,450.00 16,516.00 17,026.00
SGD 18,706.00 18,781.00 19,339.00
THB 726.00 729.00 762.00
CAD 17,794.00 17,865.00 18,410.00
NZD 15,082.00 15,589.00
KRW 17.65 19.49
Cập nhật: 24/09/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24460 24460 24800
AUD 16466 16516 17128
CAD 17847 17897 18454
CHF 28595 28695 29298
CNY 0 3455.7 0
CZK 0 1044 0
DKK 0 3663 0
EUR 26966 27016 27819
GBP 32305 32355 33118
HKD 0 3155 0
JPY 168.69 169.19 175.75
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.023 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2317 0
NZD 0 15147 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2405 0
SGD 18753 18803 19455
THB 0 706.6 0
TWD 0 768 0
XAU 8100000 8100000 8200000
XBJ 7400000 7400000 7800000
Cập nhật: 24/09/2024 02:00