Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Bloomberg: Mỹ muốn siết nền tảng thanh toán của Ant Group, Tencent

11:47 | 08/10/2020

141 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Giới chức Mỹ lo ngại các fintech của Trung Quốc sẽ thống trị thanh toán toàn cầu và nắm trong tay lượng dữ liệu người dùng lớn.

Giới chức Mỹ đang xem xét khả năng áp lệnh hạn chế lên Ant Group của Jack Ma cũng như Tencent Holdings, do lo ngại các nền tảng thanh toán điện tử của họ đe dọa an ninh quốc gia, Bloomberg trích lời một nguồn tin thân cận cho biết. Động thái này có thể khiến Trung Quốc nổi giận và đe dọa IPO được dự báo lớn nhất thế giới của Ant.

Các quan chức cấp cao Mỹ gần đây ngày càng tranh luận nhiều về việc bằng cách nào và có nên kìm hãm các nền tảng thanh toán của Ant Group, Tencent không. Tuy nhiên, quyết định cuối cùng chưa được đưa ra, nguồn tin trên cho biết.

4353-ant-4162-1602123301
Thanh toán điện tử tại Trung Quốc bùng nổ vài năm gần đây. Ảnh: Reuters

Giới chức Mỹ lo ngại Ant Group và các fintech khác của Trung Quốc sẽ thống trị thanh toán toàn cầu. Việc này sẽ giúp Trung Quốc tiếp cận được dữ liệu của hàng trăm triệu người. Dù vậy, giới chức Mỹ thừa nhận họ sẽ rất khó siết các nền tảng này cho đến khi tìm ra một cơ chế và cách tiếp cận mang tính pháp lý.

Ý tưởng này cũng chưa được trình lên Tổng thống Mỹ Donald Trump. Việc này vẫn cần sự đồng ý của ông Trump để được tiến hành. Tổng thống Mỹ được phát hiện dương tính với nCoV một ngày sau cuộc họp của các quan chức về Trung Quốc. Từ đó đến nay, cuộc tranh luận vẫn chưa có nhiều tiến triển.

Thông tin này được đưa ra trong bối cảnh Ant Group có thể thực hiện IPO tại Thượng Hải và Hong Kong cuối tháng. Đây được kỳ vọng là IPO lớn nhất thế giới, huy động về 35 tỷ USD và định giá Ant tại 250 tỷ USD, gấp đôi Citigroup.

Trả lời Bloomberg, Ant Group nói rằng không biết chuyện này và "Việc kinh doanh của chúng tôi chủ yếu nằm tại Trung Quốc. Chúng tôi rất vui mừng với triển vọng phát triển tại thị trường này".

Nếu Mỹ áp đặt lệnh hạn chế lên Ant, đây sẽ là động thái leo thang lớn trong căng thẳng chính trị - kinh tế giữa Washington và Bắc Kinh. Kể từ khi ông Trump nhậm chức, Mỹ đã giáng đòn vào nhiều hãng công nghệ thành công của Trung Quốc, như Huawei Technologies và ByteDance – công ty mẹ TikTok.

Thông tin này chắc chắn sẽ tác động đến việc bán cổ phần của Ant. Rất nhiều nhà đầu tư đang xếp hàng để rót cả tỷ USD vào đây. Việc áp lệnh hạn chế cũng sẽ ảnh hưởng đến nhà đầu tư Mỹ đã đổ tiền vào Ant trước đó. Năm 2018, Silver Lake Management, Warburg Pincus và Carlyle Group đã rót vào đây ít nhất 500 triệu USD mỗi công ty.

Theo Vnexpress.net

Ông Trump nói sẽ Ông Trump nói sẽ "buộc Trung Quốc phải trả giá" vì đại dịch Covid-19
Ông Putin lên tiếng về 2 ứng viên tổng thống MỹÔng Putin lên tiếng về 2 ứng viên tổng thống Mỹ
Bầu cử Mỹ 2020: Bài toán đau đầu của bác sĩ điều trị cho Tổng thống TrumpBầu cử Mỹ 2020: Bài toán đau đầu của bác sĩ điều trị cho Tổng thống Trump

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 85,000 87,000
AVPL/SJC HCM 85,000 87,000
AVPL/SJC ĐN 85,000 87,000
Nguyên liệu 9999 - HN 85,500 85,800
Nguyên liệu 999 - HN 85,400 85,700
AVPL/SJC Cần Thơ 85,000 87,000
Cập nhật: 24/11/2024 17:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 85.500 86.800
TPHCM - SJC 85.000 87.000
Hà Nội - PNJ 85.500 86.800
Hà Nội - SJC 85.000 87.000
Đà Nẵng - PNJ 85.500 86.800
Đà Nẵng - SJC 85.000 87.000
Miền Tây - PNJ 85.500 86.800
Miền Tây - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 85.500 86.800
Giá vàng nữ trang - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 85.500
Giá vàng nữ trang - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 85.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 85.400 86.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 85.310 86.110
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 84.440 85.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 78.560 79.060
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 63.400 64.800
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 57.370 58.770
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.780 56.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 51.330 52.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 49.180 50.580
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.610 36.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.080 32.480
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.200 28.600
Cập nhật: 24/11/2024 17:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,470 8,670
Trang sức 99.9 8,460 8,660
NL 99.99 8,490
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,460
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,560 8,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,560 8,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,560 8,680
Miếng SJC Thái Bình 8,530 8,700
Miếng SJC Nghệ An 8,530 8,700
Miếng SJC Hà Nội 8,530 8,700
Cập nhật: 24/11/2024 17:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,046.60 16,208.68 16,728.64
CAD 17,687.79 17,866.46 18,439.60
CHF 27,837.96 28,119.15 29,021.19
CNY 3,419.82 3,454.37 3,565.18
DKK - 3,476.18 3,609.29
EUR 25,732.54 25,992.46 27,143.43
GBP 31,022.76 31,336.12 32,341.35
HKD 3,183.90 3,216.06 3,319.23
INR - 300.15 312.15
JPY 158.58 160.19 167.80
KRW 15.64 17.37 18.85
KWD - 82,362.07 85,654.62
MYR - 5,628.28 5,751.02
NOK - 2,235.02 2,329.91
RUB - 235.29 260.47
SAR - 6,754.55 7,002.80
SEK - 2,238.05 2,333.07
SGD 18,377.68 18,563.31 19,158.80
THB 649.08 721.20 748.82
USD 25,170.00 25,200.00 25,509.00
Cập nhật: 24/11/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,210.00 25,229.00 25,509.00
EUR 26,071.00 26,176.00 27,275.00
GBP 31,364.00 31,490.00 32,451.00
HKD 3,198.00 3,211.00 3,315.00
CHF 28,106.00 28,219.00 29,078.00
JPY 160.79 161.44 168.44
AUD 16,242.00 16,307.00 16,802.00
SGD 18,536.00 18,610.00 19,128.00
THB 712.00 715.00 746.00
CAD 17,850.00 17,922.00 18,438.00
NZD 14,619.00 15,111.00
KRW 17.40 19.11
Cập nhật: 24/11/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25343 25343 25509
AUD 16149 16249 16817
CAD 17801 17901 18456
CHF 28210 28240 29034
CNY 0 3472.2 0
CZK 0 1011 0
DKK 0 3579 0
EUR 26021 26121 26996
GBP 31338 31388 32504
HKD 0 3266 0
JPY 161.72 162.22 168.77
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.11 0
MYR 0 5869 0
NOK 0 2284 0
NZD 0 14634 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2300 0
SGD 18474 18604 19335
THB 0 679.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8500000 8500000 8700000
XBJ 8000000 8000000 8700000
Cập nhật: 24/11/2024 17:00