Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Bitexco bán cổ phần thuỷ điện cho Nhật

06:25 | 02/09/2016

565 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Dự kiến giữa tháng này, Bitexco Power sẽ phát hành một lượng lớn cổ phiếu trị giá hàng chục triệu USD dành cho cổ đông chiến lược mới là Tập đoàn tài chính Orix (Nhật Bản).

Tờ Nikkei đưa tin, Tập đoàn tài chính Orix sẽ đầu tư vào Công ty cổ phần Năng lượng Bitexco (Bitexco Power) trong tháng 9 này, như bước đi đầu tiên để tiến vào thị trường thủy điện Đông Nam Á.

Orix sẽ nắm giữ 10% cổ phần của Bitexco Power cùng với Ngân hàng UOB (Singapore) vào giữa tháng 9, thông qua việc phát hành cổ phiếu mới của Bitexco Power. Theo Nikkei , giá trị số cổ phiếu này lên đến hàng chục triệu đôla. Sau khi chính thức nắm cổ phần, Orix sẽ tham gia vào hội đồng quản trị của Bitexco Power và đưa ra các cố vấn kinh doanh.

bitexco ban co phan thuy dien cho nhat
Bitexco bán lượng cổ phiếu mảng thuỷ điện trị giá hàng chục triệu USD cho đối tác Nhật Bản.

Orix đã từng đầu tư vào các dự án năng lượng mặt trời, gió và địa nhiệt tại Nhật Bản và nước ngoài. Tuy nhiên, đây là lần đầu tiên công ty này tham gia vào lĩnh vực thủy điện.

Cũng theo Nikkei, nhu cầu điện tại Việt Nam đang tăng 10-12% mỗi năm do sự tăng trưởng về dân số và kinh tế. Một số nhận định cho rằng, nhu cầu tiêu thụ điện sẽ tăng 3 lần giai đoạn 2015-2030. Chính phủ Việt Nam đã có chủ trương tự do hóa thị trường điện với từng giai đoạn cụ thể, nhằm khuyến khích tư nhân tham gia vào ngành này.

Hiện thủy điện chiếm gần một nửa sản lượng điện tại Việt Nam. Chi phí vận hành nhà máy thủy điện cũng rẻ hơn các nhà máy điện dùng nhiên liệu hóa thạch. Orix lạc quan rằng, thị trường thủy điện tại Việt Nam có thể mang lại lợi nhuận hàng triệu đôla mỗi năm.

Bitexco Power (thuộc Tập đoàn Bitexco) được thành lập vào năm 2007. Hiện công ty này đang vận hành 18 nhà máy thủy điện với tổng công suất 1.000 MW.

Viễn Thông (theo Nikkei Asia Review)

VNE

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 85,000
AVPL/SJC HCM 82,000 85,000
AVPL/SJC ĐN 82,000 85,000
Nguyên liệu 9999 - HN 83,700 84,000
Nguyên liệu 999 - HN 83,500 83,900
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 85,000
Cập nhật: 20/11/2024 08:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 83.600 84.800
TPHCM - SJC 82.000 85.000
Hà Nội - PNJ 83.600 84.800
Hà Nội - SJC 82.000 85.000
Đà Nẵng - PNJ 83.600 84.800
Đà Nẵng - SJC 82.000 85.000
Miền Tây - PNJ 83.600 84.800
Miền Tây - SJC 82.000 85.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 83.600 84.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.000 85.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 83.600
Giá vàng nữ trang - SJC 82.000 85.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 83.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 83.500 84.300
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 83.420 84.220
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 82.560 83.560
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 76.820 77.320
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 61.980 63.380
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 56.070 57.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 53.550 54.950
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 50.170 51.570
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 48.070 49.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 33.820 35.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.360 31.760
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.570 27.970
Cập nhật: 20/11/2024 08:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,310 ▲20K 8,490 ▲20K
Trang sức 99.9 8,300 ▲20K 8,480 ▲20K
NL 99.99 8,350 ▲20K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,300 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,400 ▲20K 8,500 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,400 ▲20K 8,500 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,400 ▲20K 8,500 ▲20K
Miếng SJC Thái Bình 8,300 ▲50K 8,500
Miếng SJC Nghệ An 8,300 ▲50K 8,500
Miếng SJC Hà Nội 8,300 ▲50K 8,500
Cập nhật: 20/11/2024 08:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,083.48 16,245.94 16,767.12
CAD 17,656.23 17,834.58 18,406.72
CHF 28,036.49 28,319.69 29,228.19
CNY 3,422.23 3,456.80 3,567.69
DKK - 3,541.10 3,676.70
EUR 26,217.37 26,482.19 27,654.88
GBP 31,357.35 31,674.09 32,690.20
HKD 3,181.93 3,214.07 3,317.18
INR - 300.24 312.25
JPY 158.83 160.43 168.06
KRW 15.78 17.53 19.02
KWD - 82,565.40 85,866.18
MYR - 5,630.15 5,752.94
NOK - 2,259.80 2,355.74
RUB - 242.43 268.37
SAR - 6,750.31 6,998.42
SEK - 2,280.65 2,377.48
SGD 18,493.49 18,680.29 19,279.56
THB 649.13 721.26 748.88
USD 25,175.00 25,205.00 25,507.00
Cập nhật: 20/11/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,200.00 25,207.00 25,507.00
EUR 26,340.00 26,446.00 27,526.00
GBP 31,527.00 31,654.00 32,592.00
HKD 3,195.00 3,208.00 3,309.00
CHF 28,171.00 28,284.00 29,124.00
JPY 160.55 161.19 168.05
AUD 16,176.00 16,241.00 16,722.00
SGD 18,607.00 18,682.00 19,188.00
THB 714.00 717.00 747.00
CAD 17,763.00 17,834.00 18,331.00
NZD 14,673.00 15,154.00
KRW 17.46 19.17
Cập nhật: 20/11/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25293 25293 25507
AUD 16154 16254 16824
CAD 17768 17868 18420
CHF 28368 28398 29201
CNY 0 3473 0
CZK 0 1011 0
DKK 0 3579 0
EUR 26382 26482 27360
GBP 31598 31648 32756
HKD 0 3266 0
JPY 162.26 162.76 169.27
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.11 0
MYR 0 5869 0
NOK 0 2284 0
NZD 0 14757 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2307 0
SGD 18582 18712 19439
THB 0 679.8 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8500000
XBJ 7800000 7800000 8500000
Cập nhật: 20/11/2024 08:00