Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Bitcoin văng khỏi mốc 40.000 USD, giới đầu tư Việt "ốm đòn"

14:41 | 21/02/2022

188 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Sau một tuần chìm trong sắc đỏ, "gánh còng lưng" mốc 40.000 USD, bitcoin cũng đành buông tay, chấp nhận số phận.

Lúc 10h sáng nay (21/2), bitcoin (BTC) giảm mạnh về ngưỡng 39.149 USD, giảm 1,85% trong 24 giờ. Trong đó, tổng giá trị vốn hóa của thị trường bitcoin đạt 743 tỷ USD.

Cùng chiều suy thoái với bitcoin là XRP giảm 0,18% còn 0,79 USD, avalanche giảm 2,9% xuống 81,51 USD trong 24 giờ. Tuy nhiên, một số đồng tiền khác như ethereum, solana, terra, axie infinity tăng nhẹ.

Theo Kitco, giới đầu tư đang tháo chạy khỏi các tài sản rủi ro khi tình hình địa chính trị giữa Nga và Ukraine trở nên cẳng thẳng. Không chỉ tiền số, thị trường chứng khoán cũng rung lắc với các cuộc bán tháo lớn.

Nhà phân tích Edward Moya từ hãng OANDA cho biết: "Phố Wall đang bật chế độ loại bỏ các yếu tố rủi ro. Do đó, bitcoin cũng không nằm ngoài cuộc thanh lọc".

Theo dự báo, trong thời gian tới, thị trường tiền điện tử sẽ rơi vào vòng xoáy bất ổn khi căng thẳng chính trị nổ ra. Thêm vào đó, các ngân hàng trung ương sẽ thắt chặt chính sách tài khóa, tiền tệ để chống lại lạm phát.

"Nếu mối quan hệ giữa Nga và Ukraine không được cải thiện, áp lực bán tháo bitcoin sẽ diễn ra liên tục, tăng 10 - 15% trong thời gian tới", ông Moya nhấn mạnh.

Theo trang đo lường tâm lý nhà đầu tư tiền mã hóa Alternative.me, chỉ số Fear and Greed (sợ hãi và tham lam) đang ở mức 25 điểm, tức ngưỡng "sợ hãi tột độ". Trong khi tuần trước, trang đo lường này xác định tâm lý nhà đầu tư trên thế giới chỉ ở ngưỡng "nỗi sợ".

Bitcoin văng khỏi mốc 40.000 USD, giới đầu tư Việt ốm đòn - 1
Bitcoin văng khỏi mốc 40.000 USD, giới đầu tư "ốm đòn" (Ảnh: Reuters).

Chia sẻ với Dân trí, anh V.T, một nhà đầu tư ở Đà Nẵng cho biết anh đang "ốm đòn" với khoản đầu tư vào bitcoin vì sử dụng phương pháp đòn bẩy. Vì thời điểm bitcoin chạm ngưỡng 50.000 USD, anh đã lỗ 5.000 USD.

Tương tự, L.Q, một nhà đầu tư tiền mã hóa ở Hà Nội đang nắm giữ 1,1 bitcoin và một số đồng tiền khác. Năm trước, anh mua bitcoin với giá 42.000 USD/bitcoin, tính tới nay, anh đang lỗ hơn 2.000 USD/bitcoin. "Phương án tiếp theo của tôi là chờ giá bitcoin lên 60.000 USD mới bán. Vì tôi tin rằng, thị trường này còn nhiều tiềm năng", anh nói.

Thông tin thêm, anh Q. cho biết, mỗi tháng, anh đều bỏ ra 5.000 USD để mua bitcoin và chỉ ra bán ra khi đạt ngưỡng kỳ vọng. Phương pháp đầu tư của anh là nói không với kiểu lướt sóng hay dùng các đòn bẩy để tăng nhanh lợi nhuận. Vì anh cho rằng, mỗi khi thị trường có biến động, những người này sẽ bị ảnh hưởng đầu tiên.

"Nếu nhà đầu tư sử dụng đòn bẩy đúng vào lúc bitcoin và nhiều đồng tiền mã hóa giảm thì ví tiền của mọi người sẽ cháy khét. Tuy nhiên, thay vì ồ ạt bán ra, nhiều người sẽ chọn cách mua vào để trung bình giá", anh Q. nói.

Tuy nhiên, tại Việt Nam, còn có một trường phái đầu tư khác là thử nghiệm, "chơi cho vui", những người này thường chỉ mua một lượng nhỏ tiền số. Nếu được giá, họ sẽ bán ra, còn không thì giữ nguyên trong ví.

Điển hình là anh V.Đ (Hà Nội), anh mua bitcoin ở mức giá 50.000 - 60.000 USD - mức giá khá cao ở thời điểm năm trước. Tuy nhiên, anh vẫn giữ nguyên số bitcoin, chưa có ý định bán ra hay làm gì với chúng.

Theo Dân trí

Bài 2: Nhà nước có vai trò quyết định trong quản lý, tạo môi trường lành mạnh cho nhà đầu tưBài 2: Nhà nước có vai trò quyết định trong quản lý, tạo môi trường lành mạnh cho nhà đầu tư
Bài 1: Khu công nghiệp nào có giá nhất?Bài 1: Khu công nghiệp nào có giá nhất?
PVChem đã bán 2,5 triệu cổ phiếu quỹPVChem đã bán 2,5 triệu cổ phiếu quỹ
Bổ sung kế hoạch đầu tư công năm 2022Bổ sung kế hoạch đầu tư công năm 2022
Lập Hội đồng thẩm định Dự án cao tốc Biên Hòa - Vũng TàuLập Hội đồng thẩm định Dự án cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,500 84,500
AVPL/SJC HCM 82,500 84,500
AVPL/SJC ĐN 82,500 84,500
Nguyên liệu 9999 - HN 82,450 ▲250K 82,750 ▲250K
Nguyên liệu 999 - HN 82,350 ▲1250K 82,650 ▲250K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,500 84,500
Cập nhật: 12/10/2024 21:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 82.300 ▲300K 83.300 ▲200K
TPHCM - SJC 82.500 84.500
Hà Nội - PNJ 82.300 ▲300K 83.300 ▲200K
Hà Nội - SJC 82.500 84.500
Đà Nẵng - PNJ 82.300 ▲300K 83.300 ▲200K
Đà Nẵng - SJC 82.500 84.500
Miền Tây - PNJ 82.300 ▲300K 83.300 ▲200K
Miền Tây - SJC 82.500 84.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 82.300 ▲300K 83.300 ▲200K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.500 84.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 82.300 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.500 84.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 82.300 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 82.200 ▲400K 83.000 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 82.120 ▲400K 82.920 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 81.270 ▲400K 82.270 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 75.630 ▲370K 76.130 ▲370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 61.000 ▲300K 62.400 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 55.190 ▲270K 56.590 ▲270K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 52.700 ▲260K 54.100 ▲260K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 49.380 ▲240K 50.780 ▲240K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 47.310 ▲240K 48.710 ▲240K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 33.280 ▲170K 34.680 ▲170K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 29.880 ▲150K 31.280 ▲150K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.140 ▲130K 27.540 ▲130K
Cập nhật: 12/10/2024 21:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,170 ▲30K 8,350 ▲30K
Trang sức 99.9 8,160 ▲30K 8,340 ▲30K
NL 99.99 8,210 ▲30K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 8,190 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,260 ▲30K 8,360 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,260 ▲30K 8,370 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,260 ▲30K 8,360 ▲30K
Miếng SJC Thái Bình 8,250 8,450
Miếng SJC Nghệ An 8,250 8,450
Miếng SJC Hà Nội 8,250 8,450
Cập nhật: 12/10/2024 21:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,319.17 16,484.01 17,013.46
CAD 17,589.56 17,767.23 18,337.90
CHF 28,238.57 28,523.81 29,439.97
CNY 3,420.66 3,455.21 3,566.18
DKK - 3,572.38 3,709.32
EUR 26,454.57 26,721.79 27,906.13
GBP 31,567.01 31,885.87 32,910.01
HKD 3,112.87 3,144.31 3,245.30
INR - 294.73 306.52
JPY 161.08 162.71 170.46
KRW 15.94 17.71 19.22
KWD - 80,883.98 84,120.69
MYR - 5,730.33 5,855.52
NOK - 2,265.77 2,362.05
RUB - 242.99 269.01
SAR - 6,592.22 6,856.02
SEK - 2,342.32 2,441.85
SGD 18,531.50 18,718.68 19,319.91
THB 658.22 731.36 759.39
USD 24,610.00 24,640.00 25,000.00
Cập nhật: 12/10/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,660.00 24,670.00 25,010.00
EUR 26,624.00 26,731.00 27,850.00
GBP 31,826.00 31,954.00 32,944.00
HKD 3,132.00 3,145.00 3,250.00
CHF 28,444.00 28,558.00 29,456.00
JPY 163.29 163.95 171.45
AUD 16,432.00 16,498.00 17,008.00
SGD 18,679.00 18,754.00 19,306.00
CAD 17,732.00 17,803.00 18,339.00
THB 724.00 727.00 759.00
DKK 3,574.00 3,709.00
NOK 2,266.00 2,362.00
Cập nhật: 12/10/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24630 24630 25000
AUD 16370 16470 17033
CAD 17682 17782 18333
CHF 28559 28589 29382
CNY 0 3476.1 0
CZK 0 1028 0
DKK 0 3644 0
EUR 26712 26812 27685
GBP 31943 31993 33096
HKD 0 3180 0
JPY 163.68 164.18 170.69
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.0501 0
MYR 0 6104 0
NOK 0 2300 0
NZD 0 14925 0
PHP 0 420 0
SEK 0 2395 0
SGD 18629 18759 19481
THB 0 689.3 0
TWD 0 768 0
XAU 8250000 8250000 8450000
XBJ 7700000 7700000 8200000
Cập nhật: 12/10/2024 21:00