Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

BIDV Tràng An và TOYOTA Mỹ Đình ký kết Thỏa thuận hợp tác toàn diện

15:32 | 08/06/2015

978 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(Petrotimes) - Ngày 4/6/2015, tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Tràng An và Công ty TNHH một thành viên TOYOTA Mỹ Đình (TOYOTA Mỹ Đình) đã tiến hành ký kết Thỏa thuận hợp tác toàn diện.

BIDV Tràng An và Toyota Mỹ Đình ký kết Thỏa thuận hợp tác toàn diện

Thỏa thuận hợp tác toàn diện giữa hai đơn vị nhằm cung cấp cho TOYOTA Mỹ Đình và khách hàng của TOYOTA Mỹ Đình cũng như khách hàng của BIDV các sản phẩm dịch vụ tài chính tốt nhất. Hai bên thỏa thuận sẽ hợp tác cùng nhau trên các sản phẩm: Tiền gửi, tài khoản thanh toán, các dịch vụ tài chính đối với khách hàng của TOYOTA Mỹ Đình. Theo đó, TOYOTA Mỹ Đình sẽ ưu tiên sử dụng các sản phẩm dịch vụ và giới thiệu khách hàng của Công ty với BIDV Tràng An.

Ngược lại, BIDV Tràng An ưu tiên tư vấn giới thiệu các sản phẩm, dịch vụ và giới thiệu khách hàng cho TOYOTA Mỹ Đình. BIDV Tràng An cùng với TOYOTA Mỹ Đình sẽ thiết kế sản phẩm với các đặc điểm cạnh tranh dành cho khách hàng của TOYOTA Mỹ Đình, khách hàng của BIDV có sử dụng sản phẩm của BIDV và TOYOTA.

TOYOTA Mỹ Đình là một trong những đại lý ủy thác lớn nhất của TOYOTA Việt Nam, liên tiếp 6 năm liền từ 2008-2014 nhận cúp vàng đại lý xuất sắc nhất do TOYOTA Việt Nam bình chọn. Những năm gần đây, tổng doanh số bán ra của TOYOTA Mỹ Đình liên tục tăng trưởng mạnh, năm 2014 vượt mốc 3.000 xe, nằm trong danh sách những doanh nghiệp đóng góp nhiều nhất vào ngân sách Nhà nước Thành phố Hà Nội. Trải qua 10 năm xây dựng và phát triển, TOYOTA Mỹ Đình là một doanh nghiệp không ngừng lớn mạnh và phát triển. Với chính sách “Khách hàng là trên hết” cùng mục tiêu mang tới cho Khách hàng “chất lượng phục vụ đẳng cấp quốc tế”, TOYOTA Mỹ Đình đầu tư xây dựng phòng trưng bày và nhà xưởng có quy mô hàng đầu tại Việt Nam và Đông Nam Á với diện tích mặt bằng 6.500 m2, 6 tầng nhà xưởng cùng với trang thiết bị chuyên dùng hiện đại, đồng bộ.

BIDV Tràng An là Chi nhánh cấp 1 thuộc hệ thống BIDV với bề dầy lịch sử trên 58 năm hình thành và phát triển, một định chế tài chính hàng đầu Việt Nam, một trong những Chi nhánh đầu tiên của hệ thống Ngân hàng TMCP ĐT&PT Việt Nam trên địa bàn Hà Nội được định hướng hoạt động chuyên sâu theo mô hình định hướng bán lẻ, chuyên cung cấp các dịch vụ Ngân hàng hiện đại, hướng tới chiều sâu khách hàng cá nhân, các hộ kinh doanh, các doanh nghiệp vừa và nhỏ nhằm đưa tới những sản phẩm dịch vụ khép kín nhất từ mở tài khoản, dịch vụ thanh toán, dịch vụ chi trả lương, thẻ nội địa ATM, thẻ tín dụng VISA, MASTER được cung cấp kèm các dịch vụ hiện đại từ xa BSMS, Internet Banking, Mobi Banking bên cạnh các sản phẩm cung ứng vốn cho vay, bảo lãnh truyền thống của Ngân hàng.

Cho đến nay, BIDV Chi nhánh Tràng An có tổng tài sản đạt trên 2.800 tỷ đồng, quy mô hoạt động trải rộng trên địa bàn TP Hà Nội với 6 điểm giao dịch tại các khu vựctrọng điểm.Ngay năm đầu hoạt động, Chi nhánh đã vinh dự được hệ thống đánh giá là một trong các Chi nhánh hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ kinh doanh năm 2014; Trong Top 10 Chi nhánh có tốc độ tăng trưởng cao nhất hệ thống BIDV.

Với tiềm lực lớn về tài chính, khả năng ứng dụng công nghệ và thế mạnh dịch vụ bán lẻ chuyên nghiệp, BIDV Tràng An là địa chỉ ngân hàng tin cậy, uy tín của các doanh nghiệp và cá nhân có nhu cầu cung cấp các giải pháp tài chính trọn gói, toàn diện.

Thỏa thuận hợp tác toàn diện giữa BIDV Tràng An và TOYOTA Mỹ Đình không chỉ đánh dấu bước phát triển mới của mối quan hệ lâu dài, hỗ trợ khách hàng lẫn nhau của hai đơn vị, mà còn khẳng định chính sách kinh doanh nhất quán của BIDV là “Chia sẻ cơ hội - hợp tác thành công” cũng như của TOYOTA là “Tiến tới tương lai”.

P.V (theo Năng lượng Mới)

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,500
AVPL/SJC HCM 78,500 80,500
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,500
Nguyên liệu 9999 - HN 77,850 78,050
Nguyên liệu 999 - HN 77,750 77,950
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,500
Cập nhật: 14/09/2024 07:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.950 79.100
TPHCM - SJC 78.500 80.500
Hà Nội - PNJ 77.950 79.100
Hà Nội - SJC 78.500 80.500
Đà Nẵng - PNJ 77.950 79.100
Đà Nẵng - SJC 78.500 80.500
Miền Tây - PNJ 77.950 79.100
Miền Tây - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.950 79.100
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.950
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.950
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.900 78.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.820 78.620
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 77.010 78.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.690 72.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.780 59.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 52.270 53.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.910 51.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.760 48.160
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.790 46.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.490 32.890
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.260 29.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.720 26.120
Cập nhật: 14/09/2024 07:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,685 7,870
Trang sức 99.9 7,675 7,860
NL 99.99 7,690
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,690
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,790 7,910
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,790 7,910
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,790 7,910
Miếng SJC Thái Bình 7,850 8,050
Miếng SJC Nghệ An 7,850 8,050
Miếng SJC Hà Nội 7,850 8,050
Cập nhật: 14/09/2024 07:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 80,500
SJC 5c 78,500 80,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 80,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,800 79,100
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,800 79,200
Nữ Trang 99.99% 77,700 78,700
Nữ Trang 99% 75,921 77,921
Nữ Trang 68% 51,171 53,671
Nữ Trang 41.7% 30,471 32,971
Cập nhật: 14/09/2024 07:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,097.83 16,260.44 16,782.99
CAD 17,635.99 17,814.13 18,386.62
CHF 28,182.70 28,467.37 29,382.21
CNY 3,385.70 3,419.90 3,530.34
DKK - 3,581.35 3,718.70
EUR 26,526.61 26,794.55 27,982.60
GBP 31,456.22 31,773.96 32,795.07
HKD 3,069.29 3,100.29 3,199.93
INR - 291.84 303.52
JPY 168.91 170.62 178.78
KRW 15.98 17.75 19.36
KWD - 80,245.80 83,458.40
MYR - 5,629.52 5,752.61
NOK - 2,248.76 2,344.36
RUB - 262.02 290.08
SAR - 6,526.41 6,787.69
SEK - 2,344.89 2,444.58
SGD 18,426.15 18,612.27 19,210.40
THB 651.71 724.12 751.89
USD 24,360.00 24,390.00 24,730.00
Cập nhật: 14/09/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,370.00 24,380.00 24,720.00
EUR 26,681.00 26,788.00 27,903.00
GBP 31,654.00 31,781.00 32,768.00
HKD 3,084.00 3,096.00 3,200.00
CHF 28,349.00 28,463.00 29,353.00
JPY 169.50 170.18 178.08
AUD 16,207.00 16,272.00 16,779.00
SGD 18,546.00 18,620.00 19,172.00
THB 717.00 720.00 752.00
CAD 17,751.00 17,822.00 18,366.00
NZD 14,944.00 15,449.00
KRW 17.65 19.49
Cập nhật: 14/09/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24390 24390 24720
AUD 16276 16326 16836
CAD 17868 17918 18369
CHF 28674 28724 29278
CNY 0 3420.9 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 26953 27003 27706
GBP 31983 32033 32703
HKD 0 3185 0
JPY 172.1 172.6 178.11
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.011 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 14966 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2395 0
SGD 18676 18726 19287
THB 0 695.8 0
TWD 0 772 0
XAU 7850000 7850000 8080000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 14/09/2024 07:00