Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

BIDV nhận giải thưởng Thương vụ sáp nhập tiêu biểu Việt Nam

09:05 | 10/08/2015

911 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) đã được Ban Tổ chức Diễn đàn M&A Việt Nam trao tặng giải thưởng “Thương vụ sáp nhập tiêu biểu Việt Nam 2014 – 2015”.

Diễn đàn M&A Việt Nam là sự kiện thường niên lớn nhất Việt Nam về Mua bán, Sáp nhập và Đầu tư chiến lược do Bộ kế hoạch và Đầu tư, Báo Đầu tư và công ty AVM Vietnam phối hợp tổ chức. Diễn đàn năm 2015 được tổ chức với chủ đề “Chờ đón sự bùng nổ”, bao gồm các hoạt động Hội thảo, Kết nối đầu tư trong nước, quốc tế và Lễ trao giải thưởng Thương vụ M&A tiêu biểu. Với gần 500 lãnh đạo doanh nghiệp, các nhà đầu tư trong và ngoài nước, các cơ quan truyền thông lớn, diễn đàn M&A 2015 được chờ đón và kỳ vọng đem lại bức tranh toàn cảnh với những phân tích sắc nét về họat động và làn sóng M&A tại Việt Nam.

Với tính chất nhanh và đúng chuẩn, thương vụ sáp nhập MHB vào BIDV được đánh giá là Thương vụ sáp nhập thành công và là giao dịch sáp nhập tiên phong của Đề án tái cơ cấu các tổ chức tín dụng giai đoạn 2 năm 2015.

Cùng trong khuôn khổ Diễn đàn M&A 2015, Phó Tổng Giám đốc BIDV, TS. Cấn Văn Lực, đại diện ngân hàng duy nhất là diễn giả chính đồng thời tham gia tọa đàm với chủ đề “Kinh nghiệm M&A tại Việt Nam”. Tại buổi tọa đàm, TS. Cấn Văn Lực đã chia sẻ những kinh nghiệm cũng như thông tin hữu ích cho doanh nghiệp trong quá trình M&A, đồng thời đưa ra những nhận định mới cho làn sóng sáp nhập ngân hàng/các tổ chức tài chính tại Việt Nam trong thời gian tới.

Việc được trao tặng giải thưởng thương vụ sáp nhập tiêu biểu 2015 đã một lần nữa khẳng định BIDV là định chế tài chính hàng đầu luôn chấp hành nghiêm túc các chỉ đạo của Chính phủ và NHNN trong quá trình thực hiện tái cơ cấu hệ thống các tổ chức tín dụng theo Quyết định 254/QĐ-Ttg của Thủ tướng Chính phủ; đồng thời khẳng định vị thế, uy tín của BIDV trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng tại Việt Nam.

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 84,000 86,000
AVPL/SJC HCM 84,000 86,000
AVPL/SJC ĐN 84,000 86,000
Nguyên liệu 9999 - HN 84,600 85,000
Nguyên liệu 999 - HN 84,500 84,900
AVPL/SJC Cần Thơ 84,000 86,000
Cập nhật: 20/10/2024 01:03
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 84.700 85.700
TPHCM - SJC 84.000 86.000
Hà Nội - PNJ 84.700 85.700
Hà Nội - SJC 84.000 86.000
Đà Nẵng - PNJ 84.700 85.700
Đà Nẵng - SJC 84.000 86.000
Miền Tây - PNJ 84.700 85.700
Miền Tây - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 84.700 85.700
Giá vàng nữ trang - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 84.700
Giá vàng nữ trang - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 84.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 84.600 85.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 84.520 85.320
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 83.650 84.650
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 77.830 78.330
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 62.800 64.200
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 56.820 58.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.260 55.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 50.840 52.240
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 48.710 50.110
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.280 35.680
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.780 32.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.930 28.330
Cập nhật: 20/10/2024 01:03
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,390 8,570
Trang sức 99.9 8,380 8,560
NL 99.99 8,450
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,410
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,480 8,580
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,480 8,580
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,480 8,580
Miếng SJC Thái Bình 8,400 8,600
Miếng SJC Nghệ An 8,400 8,600
Miếng SJC Hà Nội 8,400 8,600
Cập nhật: 20/10/2024 01:03

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,452.20 16,618.38 17,151.77
CAD 17,776.42 17,955.98 18,532.30
CHF 28,315.00 28,601.01 29,519.00
CNY 3,450.91 3,485.77 3,597.65
DKK - 3,590.50 3,728.05
EUR 26,579.46 26,847.94 28,037.26
GBP 31,955.66 32,278.44 33,314.46
HKD 3,155.91 3,187.79 3,290.10
INR - 298.55 310.49
JPY 161.96 163.60 171.38
KRW 15.86 17.62 19.12
KWD - 81,885.84 85,160.78
MYR - 5,785.93 5,912.21
NOK - 2,265.13 2,361.33
RUB - 248.89 275.52
SAR - 6,680.64 6,947.83
SEK - 2,343.95 2,443.50
SGD 18,685.35 18,874.09 19,479.88
THB 670.26 744.74 773.27
USD 24,950.00 24,980.00 25,340.00
Cập nhật: 20/10/2024 01:03
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,010.00 25,030.00 25,370.00
EUR 26,780.00 26,888.00 28,015.00
GBP 32,280.00 32,410.00 33,408.00
HKD 3,178.00 3,191.00 3,297.00
CHF 28,525.00 28,640.00 29,529.00
JPY 163.91 164.57 172.01
AUD 16,609.00 16,676.00 17,189.00
SGD 18,845.00 18,921.00 19,473.00
THB 740.00 743.00 776.00
CAD 17,933.00 18,005.00 18,543.00
NZD 15,047.00 15,556.00
KRW 17.60 19.38
Cập nhật: 20/10/2024 01:03
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24985 24985 25345
AUD 16538 16638 17208
CAD 17889 17989 18549
CHF 28642 28672 29476
CNY 0 3506 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3638 0
EUR 26821 26921 27794
GBP 32303 32353 33470
HKD 0 3220 0
JPY 164.89 165.39 171.9
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.059 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2304 0
NZD 0 15075 0
PHP 0 408 0
SEK 0 2395 0
SGD 18786 18916 19646
THB 0 703.9 0
TWD 0 772 0
XAU 8400000 8400000 8600000
XBJ 7700000 7700000 8200000
Cập nhật: 20/10/2024 01:03