Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

BIDV: ngân hàng quản trị rủi ro tốt nhất Việt Nam

11:00 | 10/09/2015

806 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Ngày 9/9/2015, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) đã vinh dự được Tạp chí Asia Risk trao giải thưởng “Vietnam House of the year – Ngân hàng xuất sắc của năm” dành cho ngân hàng cung ứng các sản phẩm phái sinh và quản trị rủi ro tốt nhất trên thị trường Việt Nam
tin nhap 20150910095813
BIDV: ngân hàng quản trị rủi ro tốt nhất Việt Nam

Năm 2015, BIDV là ngân hàng Việt Nam duy nhất đạt giải thưởng danh giá này và đây cũng là lần thứ 4 liên tiếp BIDV được vinh danh trên bục nhận giải của Asia Risk.

Giải thưởng Asia Risk là giải thưởng thường niên, uy tín của tạp chí Asia Risk trao tặng cho các tổ chức tài chính tại khu vực Châu Á - Thái Bình Dương nhằm ghi nhận những thành tựu và sáng tạo tốt nhất trong lĩnh vực phái sinh và quản trị rủi ro tại khu vực. Trong đó, hạng mục giải thưởng Ngân hàng xuất sắc của năm (House of the year Award) của mỗi quốc gia được lựa chọn trao cho duy nhất một ngân hàng nội địa hoặc chi nhánh ngân hàng toàn cầu/khu vực hoạt động tại thị trường quốc gia đó. Giải thưởng trao cho Ngân hàng đã có những nỗ lực và thành tựu xuất sắc trong việc cung ứng các sản phẩm phái sinh và quản trị rủi ro, bao gồm thành tựu nâng cao hệ thống, tiêu chuẩn quản trị rủi ro nội bộ và áp dụng thông lệ quản trị rủi ro quốc tế. Tạp chí Asia Risk đã tổ chức giải thưởng 16 năm liên tục. Chất lượng, uy tín và danh tiếng của giải thưởng được cộng đồng tài chính quốc tế đánh giá cao, có giá trị và tầm ảnh hưởng đối với nhiều tổ chức, định chế tài chính có tên tuổi toàn cầu cùng những ngân hàng hàng đầu khu vực.

Kể từ khi triển khai vào năm 2006, với hơn 20 sản phẩm phái sinh, BIDV luôn chứng tỏ vị thế là đơn vị tiên phong trong lĩnh vực này tại Việt Nam với những giải pháp đa dạng về phòng ngừa rủi ro tỷ giá, lãi suất, hàng hóa… BIDV cung cấp cho khách hàng doanh nghiệp, các đơn vị kinh doanh cá thể hoạt động trên rất nhiều lĩnh vực từ nông nghiệp, thủy sản, khai khoáng cho đến các doanh nghiệp sản xuất… Các sản phẩm phái sinh của BIDV góp phần giúp các doanh nghiệp chủ động trong kế hoạch kinh doanh của mình, hạn chế rủi ro, ổn định tình hình sản xuất, góp phần nâng cao kiến thức thị trường, cung cấp các công cụ hữu hiệu trong quá trình hội nhập sâu vào nền kinh tế thế giới, vốn có ý nghĩa hết sức tích cực không chỉ đối với doanh nghiệp mà cả với nền kinh tế Việt Nam.

Trên bình diện quốc tế, nhiều năm qua BIDV đã đạt được các giải thưởng danh tiếng đến từ Asia Risk, Asiamoney, Asian Banking and Finance… Giải thưởng lần này của Tạp chí Asia Risk một lần nữa khẳng định uy tín, vị thế của BIDV là một trong những ngân hàng thương mại hàng đầu Việt Nam, luôn mang đến những sản phẩm dịch vụ ngân hàng tốt nhất cho khách hàng. Với nền tảng sẵn có và sự lớn mạnh không ngừng, BIDV luôn nỗ lực mở rộng và đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng với những sản phẩm ngoại hối và phái sinh được thiết kế chuyên biệt, giá cả cạnh tranh, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh và đem ngày càng nhiều tiện ích và giá trị gia tăng tới khách hàng.

P.V

(Năng lượng Mới)

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,500 ▼500K 84,500 ▼500K
AVPL/SJC HCM 82,500 ▼500K 84,500 ▼500K
AVPL/SJC ĐN 83,000 85,000
Nguyên liệu 9999 - HN 81,900 ▼300K 82,200 ▼400K
Nguyên liệu 999 - HN 81,800 ▼300K 82,100 ▼400K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,500 ▼500K 84,500 ▼500K
Cập nhật: 10/10/2024 23:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 81.800 ▼500K 82.900 ▼400K
TPHCM - SJC 82.500 ▼500K 84.500 ▼500K
Hà Nội - PNJ 81.800 ▼500K 82.900 ▼400K
Hà Nội - SJC 82.500 ▼500K 84.500 ▼500K
Đà Nẵng - PNJ 81.800 ▼500K 82.900 ▼400K
Đà Nẵng - SJC 82.500 ▼500K 84.500 ▼500K
Miền Tây - PNJ 81.800 ▼500K 82.900 ▼400K
Miền Tây - SJC 82.500 ▼500K 84.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 81.800 ▼500K 82.900 ▼400K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.500 ▼500K 84.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 81.800 ▼500K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.500 ▼500K 84.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 81.800 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 81.600 ▼600K 82.400 ▼600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 81.520 ▼600K 82.320 ▼600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 80.680 ▼590K 81.680 ▼590K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 75.080 ▼550K 75.580 ▼550K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 60.550 ▼450K 61.950 ▼450K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 54.780 ▼410K 56.180 ▼410K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 52.310 ▼390K 53.710 ▼390K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 49.010 ▼370K 50.410 ▼370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 46.950 ▼360K 48.350 ▼360K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 33.030 ▼250K 34.430 ▼250K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 29.650 ▼230K 31.050 ▼230K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 25.940 ▼200K 27.340 ▼200K
Cập nhật: 10/10/2024 23:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,110 ▼50K 8,290 ▼40K
Trang sức 99.9 8,100 ▼50K 8,280 ▼40K
NL 99.99 8,150 ▼50K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 8,130 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,200 ▼50K 8,300 ▼40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,200 ▼50K 8,310 ▼40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,200 ▼50K 8,300 ▼40K
Miếng SJC Thái Bình 8,250 ▼50K 8,450 ▼50K
Miếng SJC Nghệ An 8,250 ▼50K 8,450 ▼50K
Miếng SJC Hà Nội 8,250 ▼50K 8,450 ▼50K
Cập nhật: 10/10/2024 23:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,500 ▼500K 84,500 ▼500K
SJC 5c 82,500 ▼500K 84,520 ▼500K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,500 ▼500K 84,530 ▼500K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 81,500 ▼300K 82,800 ▼300K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 81,500 ▼300K 82,900 ▼300K
Nữ Trang 99.99% 81,450 ▼300K 82,500 ▼300K
Nữ Trang 99% 79,683 ▼297K 81,683 ▼297K
Nữ Trang 68% 53,756 ▼204K 56,256 ▼204K
Nữ Trang 41.7% 32,056 ▼125K 34,556 ▼125K
Cập nhật: 10/10/2024 23:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,275.96 16,440.37 16,968.38
CAD 17,664.79 17,843.22 18,416.29
CHF 28,151.14 28,435.49 29,348.75
CNY 3,423.97 3,458.56 3,569.63
DKK - 3,578.80 3,715.98
EUR 26,493.84 26,761.45 27,947.50
GBP 31,653.62 31,973.36 33,000.24
HKD 3,116.19 3,147.67 3,248.76
INR - 295.17 306.98
JPY 160.86 162.48 170.22
KRW 15.93 17.70 19.20
KWD - 80,928.93 84,167.28
MYR - 5,730.57 5,855.76
NOK - 2,259.77 2,355.79
RUB - 243.80 269.90
SAR - 6,604.07 6,868.33
SEK - 2,341.77 2,441.28
SGD 18,535.45 18,722.68 19,323.99
THB 654.69 727.44 755.32
USD 24,640.00 24,670.00 25,030.00
Cập nhật: 10/10/2024 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,660.00 24,670.00 25,010.00
EUR 26,641.00 26,748.00 27,867.00
GBP 31,850.00 31,978.00 32,969.00
HKD 3,131.00 3,144.00 3,249.00
CHF 28,316.00 28,430.00 29,322.00
JPY 162.57 163.22 170.66
AUD 16,373.00 16,439.00 16,948.00
SGD 18,661.00 18,736.00 19,287.00
THB 722.00 725.00 757.00
CAD 17,779.00 17,850.00 18,388.00
NZD 14,832.00 15,336.00
KRW 17.64 19.46
Cập nhật: 10/10/2024 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24670 24670 25020
AUD 16348 16448 17018
CAD 17741 17841 18393
CHF 28490 28520 29313
CNY 0 3475.7 0
CZK 0 1028 0
DKK 0 3644 0
EUR 26706 26806 27681
GBP 31985 32035 33137
HKD 0 3180 0
JPY 163.87 164.37 170.88
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.0501 0
MYR 0 6104 0
NOK 0 2300 0
NZD 0 14893 0
PHP 0 420 0
SEK 0 2395 0
SGD 18612 18742 19473
THB 0 684.9 0
TWD 0 768 0
XAU 8250000 8250000 8450000
XBJ 7700000 7700000 8100000
Cập nhật: 10/10/2024 23:00