Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

BIDV: Ngân hàng nội địa cung cấp sản phẩm tài trợ xuất nhập khẩu tốt nhất

19:59 | 17/02/2017

878 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) lần thứ 2 được đánh giá là “Ngân hàng nội địa cung cấp sản phẩm tài trợ xuất nhập khẩu (XNK) tốt nhất Việt Nam năm 2017” do tạp chí Euromoney có trụ sở tại Vương quốc Anh bình chọn.
bidv ngan hang noi dia cung cap san pham tai tro xuat nhap khau tot nhat
Khách hàng giao dịch tại BIDV.

Giải thưởng “Ngân hàng nội địa cung cấp sản phẩm tài trợ XNK tốt nhất Việt Nam năm 2017 - The Best Domestic Trade finance Provider 2017” được tạp chí Euromoney thực hiện từ việc tổ chức khảo sát, bình chọn tại các doanh nghiệp sử dụng dịch vụ, sản phẩm tài trợ XNK và công bố công khai kết quả giải thưởng tại nhiều quốc gia trên thế giới, trong đó có một số nước trong khu vực châu Á - Thái Bình Dương như: Hongkong, Hàn Quốc, Thái Lan, Singapore, Philippines, Indonesia, Malaysia và Việt Nam.

Để trở thành ngân hàng cung cấp sản phẩm tài trợ XNK tốt nhất, BIDV phải vượt qua nhiều ngân hàng nội địa khác và phải đáp ứng tốt các tiêu chí như: Trình độ hiểu biết sản phẩm, chất lượng tư vấn của đội ngũ cán bộ; Mô hình hoạt động chuyên nghiệp, tập trung hướng đến phục vụ khách hàng theo tiêu chuẩn quốc tế; Khả năng quản trị, giảm thiểu rủi ro; Giá cả cạnh tranh nhưng vẫn đảm bảo khả năng tăng trưởng lợi nhuận tốt; Mạng lưới điểm giao dịch, mạng lưới ngân hàng đại lý rộng khắp; Các giải pháp, sáng kiến đặc thù dành cho khách hàng; và các yếu tố khác.

Euromoney là một tạp chí danh tiếng về kinh tế - tài chính có trụ sở đặt tại Vương quốc Anh. Ra đời từ năm 1969, hiện tạp chí đang có mặt ở trên 100 quốc gia và vùng lãnh thổ. Đối tượng độc giả chủ yếu của Euromoney là lãnh đạo cấp cao của các tập đoàn tài chính – ngân hàng, quỹ đầu tư, cơ quan quản lý, các nhà làm luật, các hãng tư vấn và giám đốc tài chính, giám đốc điều hành doanh nghiệp.

Việc BIDV được Euromoney vinh danh là “Ngân hàng nội địa cung cấp sản phẩm tài trợ XNK tốt nhất Việt Nam năm 2017” và Global Finance bình chọn BIDV là “Ngân hàng có dịch vụ Mua bán ngoại tệ tốt nhất Việt Nam” là minh chứng cho những nỗ lực không ngừng nhằm đem tới khách hàng những dịch vụ ngày càng tốt hơn và đồng thời khẳng định chất lượng dịch vụ, vị thế của BIDV trên thị trường tài chính ngân hàng trong nước và quốc tế.

Hải Phạm

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,500 83,500
AVPL/SJC HCM 81,500 83,500
AVPL/SJC ĐN 81,500 83,500
Nguyên liệu 9999 - HN 82,100 82,400
Nguyên liệu 999 - HN 82,000 82,300
AVPL/SJC Cần Thơ 81,500 83,500
Cập nhật: 01/10/2024 04:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 82.500 83.300
TPHCM - SJC 81.500 83.500
Hà Nội - PNJ 82.500 83.300
Hà Nội - SJC 81.500 83.500
Đà Nẵng - PNJ 82.500 83.300
Đà Nẵng - SJC 81.500 83.500
Miền Tây - PNJ 82.500 83.300
Miền Tây - SJC 81.500 83.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 82.500 83.300
Giá vàng nữ trang - SJC 81.500 83.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 82.500
Giá vàng nữ trang - SJC 81.500 83.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 82.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 82.400 83.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 82.320 83.120
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 81.470 82.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 75.810 76.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 61.150 62.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 55.330 56.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 52.830 54.230
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 49.500 50.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 47.420 48.820
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 33.360 34.760
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 29.950 31.350
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.210 27.610
Cập nhật: 01/10/2024 04:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,155 8,345
Trang sức 99.9 8,145 8,335
NL 99.99 8,175
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 8,175
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,245 8,345
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,245 8,345
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,245 8,345
Miếng SJC Thái Bình 8,150 8,350
Miếng SJC Nghệ An 8,150 8,350
Miếng SJC Hà Nội 8,150 8,350
Cập nhật: 01/10/2024 04:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,500 83,500
SJC 5c 81,500 83,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,500 83,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 81,500 83,000
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 81,500 83,100
Nữ Trang 99.99% 81,450 82,700
Nữ Trang 99% 79,881 81,881
Nữ Trang 68% 53,892 56,392
Nữ Trang 41.7% 32,139 34,639
Cập nhật: 01/10/2024 04:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,556.86 16,724.10 17,261.54
CAD 17,718.90 17,897.88 18,473.04
CHF 28,479.21 28,766.88 29,691.33
CNY 3,430.54 3,465.19 3,577.09
DKK - 3,609.03 3,747.43
EUR 26,712.18 26,982.00 28,178.34
GBP 32,014.87 32,338.25 33,377.47
HKD 3,080.62 3,111.73 3,211.73
INR - 292.69 304.41
JPY 166.57 168.26 176.27
KRW 16.24 18.05 19.58
KWD - 80,331.14 83,547.10
MYR - 5,925.63 6,055.19
NOK - 2,290.77 2,388.15
RUB - 247.89 274.43
SAR - 6,531.86 6,793.35
SEK - 2,386.03 2,487.47
SGD 18,694.14 18,882.97 19,489.79
THB 671.34 745.93 774.54
USD 24,370.00 24,400.00 24,740.00
Cập nhật: 01/10/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,400.00 24,410.00 24,750.00
EUR 26,948.00 27,056.00 28,175.00
GBP 32,297.00 32,427.00 33,424.00
HKD 3,101.00 3,113.00 3,218.00
CHF 28,577.00 28,692.00 29,589.00
JPY 168.23 168.91 176.77
AUD 16,701.00 16,768.00 17,282.00
SGD 18,834.00 18,910.00 19,475.00
THB 742.00 745.00 779.00
CAD 17,838.00 17,910.00 18,457.00
NZD 15,367.00 15,878.00
KRW 17.93 19.83
Cập nhật: 01/10/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24380 24380 24740
AUD 16652 16752 17314
CAD 17811 17911 18462
CHF 28704 28734 29527
CNY 0 3467.1 0
CZK 0 1042 0
DKK 0 3668 0
EUR 27034 27134 28007
GBP 32401 32451 33559
HKD 0 3170 0
JPY 169.33 169.83 176.34
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0501 0
MYR 0 6162 0
NOK 0 2323 0
NZD 0 15400 0
PHP 0 420 0
SEK 0 2415 0
SGD 18792 18922 19654
THB 0 707.8 0
TWD 0 768 0
XAU 8200000 8200000 8350000
XBJ 7700000 7700000 8100000
Cập nhật: 01/10/2024 04:00