Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

BIDV: Khảo sát nông nghiệp công nghệ cao tại Israel

11:00 | 05/07/2015

Theo dõi PetroTimes trên
|
Đại diện lãnh đạo BIDV và các phòng ban chuyên môn đã  cùng Ban Kinh tế Trung ương khảo sát và nghiên cứu các cơ chế, chính sách phát triển và nền nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Israel.

BIDV: Khảo sát nông nghiệp công nghệ cao tại Israel

Đoàn công tác của BIDV và Trưởng ban Kinh tế Trung ương Vương Đình Huệ tại Israel

Theo đó, ngày 29/6, tại Trụ sở Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Israel ở Tel Aviv, Đoàn công tác đã có buổi làm việc với Ngài Uri Ariel, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Israel. Tại buổi làm việc, đoàn công tác BIDV đã tìm hiểu về cơ chế chính sách khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao và chính sách chuyển giao công nghệ cao của Israel, quỹ bảo hiểm nông nghiệp.

Cùng ngày, Đoàn công tác đã có buổi làm việc với các nhà Khoa học của Viện nghiên cứu Volcani (thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Israel) để tìm hiểu về cơ chế hoạt động của Viện, các ứng dụng khoa học công nghệ cao trong nông nghiệp như cải tiến giống, kỹ thuật trồng, bảo vệ thực vật; công tác bảo quản nông sản…

Tiếp theo, trong ngày 30/6, Đoàn công tác đã có buổi làm việc với Ngài Avi Hasson, Giám đốc Khoa học Bộ Kinh tế Israel về mô hình tăng trưởng kinh tế; đổi mới sáng tạo của quốc gia khởi nghiệp; việc thành lập và cơ chế vận hành của các quỹ đầu tư mạo hiểm tại Israel để hỗ trợ cho các doanh nghiệp khởi nghiệp. Tại buổi làm việc, đoàn công tác BIDV đã tìm hiểu v: Mô hình Giám đốc Khoa học (chức năng, nhiệm vụ,…); Cơ chế hoạt động của Quỹ đầu tư mạo hiểm (ngân sách của Quỹ, cách thức tài trợ và tiêu chí lựa chọn các Doanh nghiệp khởi nghiệp để hỗ trợ đầu tư…); Chính sách thúc đẩy hiệu quả nghiên cứu ứng dụng nông nghiệp công nghệ cao nhờ tăng cường gắn kết trực tiếp nhu cầu thị trường, người nông dân với nhà khoa học, đầu tư và cơ quản quản lý. Đây là những kinh nghiệm quý báu để Việt Nam có thể tham khảo và học hỏi trong việc thúc đẩy đổi mới sáng tạo và khởi sự kinh doanh của các doanh nghiệp tại Việt Nam trong giai đoạn hiện nay.

Trong các ngày 01 và 02/7, Đoàn công tác làm việc với Viện nghiên cứu chuyên ngành tại Đại học Ben – Gurion, Hiệp hội Hạ tầng môi trường Vùng Igudan, Viện Xuất khẩu và Hợp tác Quốc tế Israel; Khảo sát Nhà máy tưới nhỏ giọt Netafilm, hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao… Tại các buổi làm việc, đoàn BIDV đã tìm hiểu các tiêu chí lựa chọn cây trồng, vật nuôi và lựa chọn công nghệ, giải pháp kỹ thuật,… phù hợp để đạt được hiệu quả cao trong triển khai ứng dụng công nghệ cao trong nông nghiệp và vẫn đảm bảo an toàn vệ sinh môi trường và phát triển bền vững của doanh nghiệp Israel; Tìm hiểu mô hình hợp tác xã và các cải tiến mô hình của Israel.

Đặc biệt, tại buổi làm việc với Netafilm – Công ty chuyên cung cấp giải pháp và công nghệ tưới nhỏ giọt (thiết kế, cung cấp thiết bị, lắp đặt, hướng dẫn vận hành, bảo trì, bảo dưỡng, cung cấp các dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật nông học và dịch vụ kỹ thuật hậu mãi) đồng thời hiện đang là đối tác cung cấp hệ thống tưới nhỏ giọt cho các Dự án trồng cây cao su, cọ dầu, mía đường của HAGL, BIDV đã giới thiệu HAGL là đối tác truyền thống, chiến lược của BIDV và các Dự án trồng cây cao su, cọ dầu, mía đường nêu trên đang được BIDV tài trợ vốn. BIDV sẵn sàng là cầu nối giới thiệu, kết nối và là đầu mối thu xếp, tài trợ vốn đối với các Dự án hợp tác triển khai giữa Netafilm với các Doanh nghiệp của Việt Nam trong thời gian tới.

PV

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,000 89,000
AVPL/SJC HCM 87,000 89,000
AVPL/SJC ĐN 87,000 89,000
Nguyên liệu 9999 - HN 87,500 ▼300K 87,900 ▼300K
Nguyên liệu 999 - HN 87,400 ▼300K 87,800 ▼300K
AVPL/SJC Cần Thơ 87,000 89,000
Cập nhật: 28/10/2024 12:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 87.600 88.890 ▼10K
TPHCM - SJC 87.000 89.000
Hà Nội - PNJ 87.600 88.890 ▼10K
Hà Nội - SJC 87.000 89.000
Đà Nẵng - PNJ 87.600 88.890 ▼10K
Đà Nẵng - SJC 87.000 89.000
Miền Tây - PNJ 87.600 88.890 ▼10K
Miền Tây - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 87.600 88.890 ▼10K
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 87.600
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 87.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 87.500 88.300
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 87.410 88.210
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 86.520 87.520
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 80.480 80.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 64.980 66.380
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 58.790 60.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 56.150 57.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.610 54.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.410 51.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.480 36.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.860 33.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.890 29.290
Cập nhật: 28/10/2024 12:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,680 ▼20K 8,875 ▼15K
Trang sức 99.9 8,670 ▼20K 8,865 ▼15K
NL 99.99 8,730 ▼35K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,700 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,770 ▼20K 8,885 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,770 ▼20K 8,885 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,770 ▼20K 8,885 ▼15K
Miếng SJC Thái Bình 8,700 8,900
Miếng SJC Nghệ An 8,700 8,900
Miếng SJC Hà Nội 8,700 8,900
Cập nhật: 28/10/2024 12:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,310.29 16,475.04 17,003.61
CAD 17,792.05 17,971.77 18,548.36
CHF 28,446.41 28,733.74 29,655.60
CNY 3,472.75 3,507.83 3,620.37
DKK - 3,602.63 3,740.60
EUR 26,680.35 26,949.85 28,143.32
GBP 32,017.41 32,340.82 33,378.40
HKD 3,180.84 3,212.97 3,316.05
INR - 300.89 312.92
JPY 159.54 161.15 168.82
KRW 15.81 17.57 19.06
KWD - 82,623.78 85,927.11
MYR - 5,763.26 5,888.97
NOK - 2,261.39 2,357.41
RUB - 248.27 274.83
SAR - 6,740.04 7,009.51
SEK - 2,339.10 2,438.42
SGD 18,676.35 18,865.00 19,470.24
THB 663.26 736.96 765.18
USD 25,164.00 25,194.00 25,464.00
Cập nhật: 28/10/2024 12:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,215.00 25,224.00 25,464.00
EUR 26,870.00 26,978.00 28,065.00
GBP 32,277.00 32,407.00 33,353.00
HKD 3,201.00 3,214.00 3,316.00
CHF 28,657.00 28,772.00 29,614.00
JPY 161.54 162.19 169.13
AUD 16,447.00 16,513.00 16,998.00
SGD 18,836.00 18,912.00 19,428.00
THB 732.00 735.00 766.00
CAD 17,938.00 18,010.00 18,515.00
NZD 14,921.00 25,405.00
KRW 17.53 19.25
Cập nhật: 28/10/2024 12:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25200 25200 25464
AUD 16397 16497 17059
CAD 17906 18006 18557
CHF 28774 28804 29598
CNY 0 3527.6 0
CZK 0 1040 0
DKK 0 3670 0
EUR 26934 27034 27907
GBP 32369 32419 33524
HKD 0 3280 0
JPY 162.23 162.73 169.24
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.054 0
MYR 0 6027 0
NOK 0 2312 0
NZD 0 14959 0
PHP 0 415 0
SEK 0 2398 0
SGD 18785 18915 19636
THB 0 695.8 0
TWD 0 790 0
XAU 8700000 8700000 8900000
XBJ 8200000 8200000 8700000
Cập nhật: 28/10/2024 12:45