Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Bầu Đức gánh khoản nợ hơn 20 ngàn tỷ sau đợt chào bán trái phiếu chuyển đổi HAGL Agrico

11:32 | 08/08/2018

Theo dõi PetroTimes trên
|
Theo ghi nhận cơ cấu vốn của Công ty cổ phần Nông nghiệp Quốc tế Hoàng Anh Gia Lai (HAGL Agrico, mã chứng khoán: HNG) sau đợt chào bán 221.710 trái phiếu chuyển đổi HAGL Agrico, tổng nợ của HAGL Agrico là 20.645 tỷ đồng, tăng hơn 3.100 tỷ đồng so với thời điểm 30/3/2018.
bau duc ganh khoan no hon 20 ngan ty sau dot chao ban trieu phieu chuyen doi hagl agrico
Ông Đoàn Nguyên Đức

Ngày 7/8/2018, HAGL Agrico đã phát đi thông tin báo cáo kết quả chào bán trái phiếu ra công chúng. Theo đó, trái phiếu được phát hành là trái phiếu chuyển đổi Công ty cổ phần Nông nghiệp Quốc tế Hoàng Anh Gia Lai. Loại trái phiếu chuyển đổi không có tài sản đảm bảo với mệnh giá 10 triệu đồng/trái phiếu. Thời hạn trái phiếu là 1 năm với, kỳ hạn trả lãi không áp dụng và lãi suất là 0%/năm.

Số lượng trái phiếu đăng ký chào bán là 221.710 triếu phiếu. Tổng khối lượng vốn huy động là 2.217,1 tỷ đồng.

Ngày bắt đầu chào bán là 7/6/2018 và ngày kết thúc chào bán là 7/8/2018.

Theo thông báo của HAGL Agico, toàn bộ số trái phiếu chuyển đổi trên đã được bán hết, trong đó có 1 nhà đầu tư có tổ chức đã đăng ký mua và mua 221.688 trái phiếu chuyển đổi, chiếm 99,99% trái phiếu chuyển đổi được HAGL Agrico phân phối. Tổng số tiều HAGL Agrico thu về từ việc bán trái phiếu là 2.217,1 tỷ đồng.

Ghi nhận cơ cấu vốn của HAGL Agrico tại báo trên đã tăng từ 17.481 tỷ đồng trước đợt chào bán lên 20.645 tỷ đồng sau đợt chào bán.

Như Petrotimes đã thông tin, nhà đầu tư có tổ chức đã đăng ký mua và mua 221.688 trái phiếu chuyển đổi của HGAL Agrico chính là Công ty Cổ phần Ô tô Trường Hải (Thaco) của tỷ phú đô la Trần Bá Dương. Đây được xem là quyết định đầy dũng cảm của ông Trần Bá Dương khi tình hình của HAGL Agrico không mấy lạc quan, cổ phiếu HNG trên thị trường khó khăn về thanh khoản.

Thực tế này cũng được ông Võ Trường Sơn – Tổng giám đốc Công ty Cổ phần Hoàng Anh Gia Lai (HAGL, mã chứng khoán HAG) đề cập khi trao đổi với báo chí rằng: “Thaco đã rất dũng cảm khi cam kết đầu tư vào trái phiếu chuyển đổi của HNG với mức giá chuyển đổi 10.000 đồng/cổ phiếu vào thời điểm mà HAG và HNG đang rất khó khăn về thanh khoản, không đủ tiền trả nợ gốc và lãi vay, giá cổ phiếu trên thị trường lúc đó chỉ có 6.520 đồng/cổ phiếu”.

Theo Báo cáo tài chính quý II/2018 của HNG thì tổng tài sản của công ty tính đến 30/6/2018 là 29.698,8 tỷ đồng; tổng nợ phải trả là 18.428,2 tỷ đồng; doanh thu thuần đạt 1.285 tỷ đồng, trong đó chiếm hơn 1/4 là doanh thu bán ớt (đạt 336 tỷ đồng)…

Hà Lê

bau duc ganh khoan no hon 20 ngan ty sau dot chao ban trieu phieu chuyen doi hagl agrico “Tay to” nhập cuộc, cổ đông chốt lời cổ phiếu Hoàng Anh Gia Lai
bau duc ganh khoan no hon 20 ngan ty sau dot chao ban trieu phieu chuyen doi hagl agrico Hiểu thế nào về quyết định chi hơn 2.200 tỷ “cứu” bầu Đức của đại gia Trần Bá Dương?
bau duc ganh khoan no hon 20 ngan ty sau dot chao ban trieu phieu chuyen doi hagl agrico Tỷ phú đô la Trần Bá Dương bất ngờ bỏ hơn 2.200 tỷ đồng “cứu” bầu Đức

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 88,000 ▲1000K 90,000 ▲1000K
AVPL/SJC HCM 88,000 ▲1000K 90,000 ▲1000K
AVPL/SJC ĐN 87,000 89,000
Nguyên liệu 9999 - HN 88,500 ▲600K 88,900 ▲600K
Nguyên liệu 999 - HN 88,500 ▲700K 88,800 ▲600K
AVPL/SJC Cần Thơ 88,000 ▲1000K 90,000 ▲1000K
Cập nhật: 30/10/2024 21:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 88.400 ▲600K 89.500 ▲600K
TPHCM - SJC 88.000 ▲1000K 90.000 ▲1000K
Hà Nội - PNJ 88.400 ▲600K 89.500 ▲600K
Hà Nội - SJC 88.000 ▲1000K 90.000 ▲1000K
Đà Nẵng - PNJ 88.400 ▲600K 89.500 ▲600K
Đà Nẵng - SJC 88.000 ▲1000K 90.000 ▲1000K
Miền Tây - PNJ 88.400 ▲600K 89.500 ▲600K
Miền Tây - SJC 88.000 ▲1000K 90.000 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - PNJ 88.400 ▲600K 89.500 ▲600K
Giá vàng nữ trang - SJC 88.000 ▲1000K 90.000 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 88.400 ▲600K
Giá vàng nữ trang - SJC 88.000 ▲1000K 90.000 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 88.400 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 88.300 ▲600K 89.100 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 88.210 ▲600K 89.010 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 87.310 ▲590K 88.310 ▲590K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 81.220 ▲550K 81.720 ▲550K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 65.580 ▲450K 66.980 ▲450K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 59.340 ▲410K 60.740 ▲410K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 56.670 ▲390K 58.070 ▲390K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 53.100 ▲360K 54.500 ▲360K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.870 ▲350K 52.270 ▲350K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.820 ▲250K 37.220 ▲250K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 32.160 ▲220K 33.560 ▲220K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 28.150 ▲190K 29.550 ▲190K
Cập nhật: 30/10/2024 21:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,750 ▲60K 8,950 ▲60K
Trang sức 99.9 8,740 ▲60K 8,940 ▲60K
NL 99.99 8,800 ▲60K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,770 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,840 ▲60K 8,960 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,840 ▲60K 8,960 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,840 ▲60K 8,960 ▲60K
Miếng SJC Thái Bình 8,800 ▲100K 9,000 ▲100K
Miếng SJC Nghệ An 8,800 ▲100K 9,000 ▲100K
Miếng SJC Hà Nội 8,800 ▲100K 9,000 ▲100K
Cập nhật: 30/10/2024 21:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,213.48 16,377.26 16,902.76
CAD 17,735.27 17,914.41 18,489.24
CHF 28,452.97 28,740.37 29,662.57
CNY 3,461.99 3,496.96 3,609.17
DKK - 3,609.29 3,747.53
EUR 26,725.01 26,994.96 28,190.55
GBP 32,101.56 32,425.82 33,466.28
HKD 3,173.12 3,205.17 3,308.01
INR - 300.17 312.17
JPY 159.53 161.15 168.81
KRW 15.90 17.66 19.16
KWD - 82,341.84 85,634.28
MYR - 5,718.46 5,843.22
NOK - 2,271.52 2,367.97
RUB - 247.82 274.35
SAR - 6,718.02 6,986.64
SEK - 2,332.77 2,431.83
SGD 18,641.67 18,829.97 19,434.18
THB 663.59 737.32 765.56
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 30/10/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,140.00 25,155.00 25,455.00
EUR 26,862.00 26,970.00 28,055.00
GBP 32,329.00 32,459.00 33,406.00
HKD 3,193.00 3,206.00 3,308.00
CHF 28,642.00 28,757.00 29,601.00
JPY 161.34 161.99 168.93
AUD 16,311.00 16,377.00 16,860.00
SGD 18,790.00 18,865.00 19,380.00
THB 733.00 736.00 767.00
CAD 17,867.00 17,939.00 18,442.00
NZD 14,873.00 15,356.00
KRW 17.55 19.27
Cập nhật: 30/10/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25122 25122 25458
AUD 16278 16378 16948
CAD 17821 17921 18477
CHF 28766 28796 29603
CNY 0 3515.1 0
CZK 0 1040 0
DKK 0 3670 0
EUR 26957 27057 27929
GBP 32362 32412 33530
HKD 0 3280 0
JPY 162.27 162.77 169.28
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.072 0
MYR 0 6027 0
NOK 0 2312 0
NZD 0 14941 0
PHP 0 415 0
SEK 0 2398 0
SGD 18733 18863 19594
THB 0 695.2 0
TWD 0 790 0
XAU 8800000 8800000 9000000
XBJ 8200000 8200000 8700000
Cập nhật: 30/10/2024 21:00