Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Bản tin trưa 8/11: Tâm lý nhà đầu tư bị thử thách, VN-Index vật lộn trên vùng 960 điểm

14:08 | 08/11/2022

107 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Mặc dù đã có những tín hiệu hồi phục từ một số mã ngân hàng, chứng khoán song VN-Index vẫn đang loay hoay vùng 960-970 điểm. Nhiều cổ phiếu thép, bất động sản vẫn giảm sàn.

VN-Index giảm hơn 13 điểm

Khép lại phiên sáng 8/11, VN-Index ghi nhận mức sụt giảm 13,17 điểm tương ứng 1,35% còn 962,02 điểm trong bối cảnh thanh khoản chỉ đạt 4.662,91 tỷ đồng tương ứng 336,98 triệu cổ phiếu trên sàn HoSE. Như vậy tạm thời VN-Index đã không giữ được mốc 970 điểm và đang thử thách vùng 960 điểm.

HNX-Index giảm 1,38 điểm tương ứng 0,7% còn 197,18 điểm và UPCoM-Index giảm 0,31 điểm tương ứng 0,43% còn 71,94 điểm.

Sắc đỏ áp đảo thị trường với 535 mã giảm giá và tiếp tục có 68 mã giảm sàn trong khi phía tăng có 243 mã với 15 mã tăng trần.

Top cổ phiếu ảnh hưởng tới VN-Index

Tâm lý nhà đầu tư bị thử thách, VN-Index vật lộn trên vùng 960 điểm - 1

Top cổ phiếu tăng giá mạnh nhất

Trên sàn HoSE:

Tâm lý nhà đầu tư bị thử thách, VN-Index vật lộn trên vùng 960 điểm - 2

Trên sàn HNX:

Tâm lý nhà đầu tư bị thử thách, VN-Index vật lộn trên vùng 960 điểm - 3

Top cổ phiếu giảm giá mạnh nhất

Trên sàn HoSE:

Tâm lý nhà đầu tư bị thử thách, VN-Index vật lộn trên vùng 960 điểm - 4

Trên sàn HNX:

Tâm lý nhà đầu tư bị thử thách, VN-Index vật lộn trên vùng 960 điểm - 5

Dòng tiền theo nhóm ngành

Tài nguyên cơ bản: HPG (331,5 tỷ đồng); HSG (83,5 tỷ đồng); NKG (51,7 tỷ đồng);

Ngân hàng: STB (215 tỷ đồng); VPB (206,2 tỷ đồng); CTG (71,2 tỷ đồng); MBB (69,1 tỷ đồng);

Dịch vụ tài chính: SSI (117,4 tỷ đồng); VCI (100,8 tỷ đồng); VND (92,6 tỷ đồng); HCM (58,6 tỷ đồng);

Bất động sản: DXG (73,7 tỷ đồng); VIC (61,3 tỷ đồng); CEO (53,8 tỷ đồng);

Xây dựng và vật liệu: CII (62,6 tỷ đồng); HUT (30,5 tỷ đồng); VCG (28,5 tỷ đồng); CTD (25,7 tỷ đồng).

Theo Dân trí

Chứng khoán tuần mới: Thành trì 1.000 điểm của VN-Index liệu có chắc chắn giữ vững?Chứng khoán tuần mới: Thành trì 1.000 điểm của VN-Index liệu có chắc chắn giữ vững?
Chứng khoán co giật mạnh, nhà đầu tư bị quay như chong chóngChứng khoán co giật mạnh, nhà đầu tư bị quay như chong chóng
Nhà đầu tư có thể cân nhắc giải ngân cổ phiếu nào lúc này?Nhà đầu tư có thể cân nhắc giải ngân cổ phiếu nào lúc này?
Chứng khoán hồi phục, cổ phiếu Hòa Phát, Nam Kim vẫn giảmChứng khoán hồi phục, cổ phiếu Hòa Phát, Nam Kim vẫn giảm
VN-Index bị VN-Index bị "thổi bay" hơn 40 điểm, thủng mốc 980 điểm
VN-Index nguy cơ bục đáy, chưa vội bắt dao rơiVN-Index nguy cơ bục đáy, chưa vội bắt dao rơi

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 85,000 87,000
AVPL/SJC HCM 85,000 87,000
AVPL/SJC ĐN 85,000 87,000
Nguyên liệu 9999 - HN 85,500 85,800
Nguyên liệu 999 - HN 85,400 85,700
AVPL/SJC Cần Thơ 85,000 87,000
Cập nhật: 24/11/2024 08:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 85.500 86.800
TPHCM - SJC 85.000 87.000
Hà Nội - PNJ 85.500 86.800
Hà Nội - SJC 85.000 87.000
Đà Nẵng - PNJ 85.500 86.800
Đà Nẵng - SJC 85.000 87.000
Miền Tây - PNJ 85.500 86.800
Miền Tây - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 85.500 86.800
Giá vàng nữ trang - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 85.500
Giá vàng nữ trang - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 85.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 85.400 86.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 85.310 86.110
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 84.440 85.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 78.560 79.060
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 63.400 64.800
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 57.370 58.770
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.780 56.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 51.330 52.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 49.180 50.580
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.610 36.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.080 32.480
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.200 28.600
Cập nhật: 24/11/2024 08:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,470 8,670
Trang sức 99.9 8,460 8,660
NL 99.99 8,490
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,460
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,560 8,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,560 8,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,560 8,680
Miếng SJC Thái Bình 8,530 8,700
Miếng SJC Nghệ An 8,530 8,700
Miếng SJC Hà Nội 8,530 8,700
Cập nhật: 24/11/2024 08:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,046.60 16,208.68 16,728.64
CAD 17,687.79 17,866.46 18,439.60
CHF 27,837.96 28,119.15 29,021.19
CNY 3,419.82 3,454.37 3,565.18
DKK - 3,476.18 3,609.29
EUR 25,732.54 25,992.46 27,143.43
GBP 31,022.76 31,336.12 32,341.35
HKD 3,183.90 3,216.06 3,319.23
INR - 300.15 312.15
JPY 158.58 160.19 167.80
KRW 15.64 17.37 18.85
KWD - 82,362.07 85,654.62
MYR - 5,628.28 5,751.02
NOK - 2,235.02 2,329.91
RUB - 235.29 260.47
SAR - 6,754.55 7,002.80
SEK - 2,238.05 2,333.07
SGD 18,377.68 18,563.31 19,158.80
THB 649.08 721.20 748.82
USD 25,170.00 25,200.00 25,509.00
Cập nhật: 24/11/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,210.00 25,229.00 25,509.00
EUR 26,071.00 26,176.00 27,275.00
GBP 31,364.00 31,490.00 32,451.00
HKD 3,198.00 3,211.00 3,315.00
CHF 28,106.00 28,219.00 29,078.00
JPY 160.79 161.44 168.44
AUD 16,242.00 16,307.00 16,802.00
SGD 18,536.00 18,610.00 19,128.00
THB 712.00 715.00 746.00
CAD 17,850.00 17,922.00 18,438.00
NZD 14,619.00 15,111.00
KRW 17.40 19.11
Cập nhật: 24/11/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25343 25343 25509
AUD 16149 16249 16817
CAD 17801 17901 18456
CHF 28210 28240 29034
CNY 0 3472.2 0
CZK 0 1011 0
DKK 0 3579 0
EUR 26021 26121 26996
GBP 31338 31388 32504
HKD 0 3266 0
JPY 161.72 162.22 168.77
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.11 0
MYR 0 5869 0
NOK 0 2284 0
NZD 0 14634 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2300 0
SGD 18474 18604 19335
THB 0 679.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8500000 8500000 8700000
XBJ 8000000 8000000 8700000
Cập nhật: 24/11/2024 08:00