Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Bạn đồng hành Tôi chọn 2018

14:00 | 11/07/2018

156 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Từ 1/7/2018 đến hết ngày 31/12/2018, chương trình Bạn đồng hành Tôi chọn 2018 (Đợt 2) được tiếp tục triển khai dành riêng cho các khách hàng cá nhân mới đăng ký sử dụng sản phẩm dịch vụ tại BIDV được BIDV triển khai đồng thời trên toàn hệ thống. Với nhiều ưu đãi hấp dẫn và tổng giá trị quà tặng lên tới hơn 1,9 tỷ đồng.
ban dong hanh toi chon 2018

Các gói sản phẩm tiếp tục được triển khai nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng của các khách hàng:

- Gói dịch vụ thân thiện: Bao gồm các dịch vụ cơ bản: Thẻ (ghi nợ nội địa hoặc quốc tế), dịch vụ tin nhắn biến động số dư tài khoản BSMS, dịch vụ BIDV Online/ BIDV SmartBanking/Buno.

- Gói dịch vụ gắn kết: Ngoài các sản phẩm của gói cơ bản, khách hàng đăng ký thêm một trong các sản phẩm sau: Tiền vay hoặc thẻ tín dụng; Tiền gửi tiết kiệm (tối thiểu 10 triệu, kỳ hạn 6 tháng trở lên).

Khi đăng ký một trong hai gói dịch vụ các khách hàng sẽ có cơ hội được hưởng các ưu đãi hấp dẫn:

- Miễn phí phát hành, phí thường niên thẻ.

- Miễn phí 2 tháng dịch vụ tin nhắn BSMS.

- Tặng ngay 20.000đ cho 70.000 khách hàng đầu tiên khi đăng ký thành công gói dịch vụ thân thiện.

- Tặng ngay 50.000đ cho 10.000 khách hàng đầu tiên khi đăng ký thành công gói dịch vụ gắn kết.

Đặc biệt hơn nữa, BIDV dành tặng 100MB dữ liệu vào điện thoại di động cho 10.000 khách hàng đầu tiên đăng ký sử dụng gói dịch vụ trong đợt 2.

Ngoài khuyến mại khi KH đăng ký gói, KH vẫn được tham gia các chương trình khuyến mại của các sản phẩm dịch vụ trong gói (nếu có).

BIDV luôn đồng hành cùng các khách hàng và đem lại cho các khách hàng những tiện ích mới, nhiều sự lựa chọn để trải nghiệm những sản phẩm dịch vụ từ BIDV. Hãy đăng ký trải nghiệm dịch vụ để nhận ngay những ưu đãi từ chương trình.

BIDV vinh dự nhận giải thưởng Ngân hàng Bán lẻ tốt nhất Việt Nam bốn năm liên tiếp từ 2015 đến 2018 do tạp chí the Asian Banker bình chọn. Thông tin chi tiết vui lòng liên hệ các Chi nhánh BIDV trên toàn quốc hoặc Hotline: 1900.9247

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 84,000 86,000
AVPL/SJC HCM 84,000 86,000
AVPL/SJC ĐN 84,000 86,000
Nguyên liệu 9999 - HN 84,600 ▲150K 85,000 ▲150K
Nguyên liệu 999 - HN 84,500 ▲150K 84,900 ▲150K
AVPL/SJC Cần Thơ 84,000 86,000
Cập nhật: 19/10/2024 22:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 84.700 ▲200K 85.700 ▲160K
TPHCM - SJC 84.000 86.000
Hà Nội - PNJ 84.700 ▲200K 85.700 ▲160K
Hà Nội - SJC 84.000 86.000
Đà Nẵng - PNJ 84.700 ▲200K 85.700 ▲160K
Đà Nẵng - SJC 84.000 86.000
Miền Tây - PNJ 84.700 ▲200K 85.700 ▲160K
Miền Tây - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 84.700 ▲200K 85.700 ▲160K
Giá vàng nữ trang - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 84.700 ▲200K
Giá vàng nữ trang - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 84.700 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 84.600 ▲300K 85.400 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 84.520 ▲300K 85.320 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 83.650 ▲300K 84.650 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 77.830 ▲280K 78.330 ▲280K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 62.800 ▲220K 64.200 ▲220K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 56.820 ▲200K 58.220 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.260 ▲190K 55.660 ▲190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 50.840 ▲180K 52.240 ▲180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 48.710 ▲180K 50.110 ▲180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.280 ▲130K 35.680 ▲130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.780 ▲120K 32.180 ▲120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.930 ▲100K 28.330 ▲100K
Cập nhật: 19/10/2024 22:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,390 ▲20K 8,570 ▲20K
Trang sức 99.9 8,380 ▲20K 8,560 ▲20K
NL 99.99 8,450 ▲20K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,410 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,480 ▲20K 8,580 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,480 ▲20K 8,580 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,480 ▲20K 8,580 ▲20K
Miếng SJC Thái Bình 8,400 8,600
Miếng SJC Nghệ An 8,400 8,600
Miếng SJC Hà Nội 8,400 8,600
Cập nhật: 19/10/2024 22:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,452.20 16,618.38 17,151.77
CAD 17,776.42 17,955.98 18,532.30
CHF 28,315.00 28,601.01 29,519.00
CNY 3,450.91 3,485.77 3,597.65
DKK - 3,590.50 3,728.05
EUR 26,579.46 26,847.94 28,037.26
GBP 31,955.66 32,278.44 33,314.46
HKD 3,155.91 3,187.79 3,290.10
INR - 298.55 310.49
JPY 161.96 163.60 171.38
KRW 15.86 17.62 19.12
KWD - 81,885.84 85,160.78
MYR - 5,785.93 5,912.21
NOK - 2,265.13 2,361.33
RUB - 248.89 275.52
SAR - 6,680.64 6,947.83
SEK - 2,343.95 2,443.50
SGD 18,685.35 18,874.09 19,479.88
THB 670.26 744.74 773.27
USD 24,950.00 24,980.00 25,340.00
Cập nhật: 19/10/2024 22:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,010.00 25,030.00 25,370.00
EUR 26,780.00 26,888.00 28,015.00
GBP 32,280.00 32,410.00 33,408.00
HKD 3,178.00 3,191.00 3,297.00
CHF 28,525.00 28,640.00 29,529.00
JPY 163.91 164.57 172.01
AUD 16,609.00 16,676.00 17,189.00
SGD 18,845.00 18,921.00 19,473.00
THB 740.00 743.00 776.00
CAD 17,933.00 18,005.00 18,543.00
NZD 15,047.00 15,556.00
KRW 17.60 19.38
Cập nhật: 19/10/2024 22:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24985 24985 25345
AUD 16538 16638 17208
CAD 17889 17989 18549
CHF 28642 28672 29476
CNY 0 3506 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3638 0
EUR 26821 26921 27794
GBP 32303 32353 33470
HKD 0 3220 0
JPY 164.89 165.39 171.9
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.059 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2304 0
NZD 0 15075 0
PHP 0 408 0
SEK 0 2395 0
SGD 18786 18916 19646
THB 0 703.9 0
TWD 0 772 0
XAU 8400000 8400000 8600000
XBJ 7700000 7700000 8200000
Cập nhật: 19/10/2024 22:45