Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Bán 3,7 triệu cổ phiếu của bầu Kiên phục vụ thi hành án

09:48 | 08/07/2021

507 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Thông tin từ Sở Giao dịch Chứng khoán TP HCM (HOSE) cho biết, Chi cục Thi hành án dân sự Quận Hoàng Mai, TP Hà Nội sẽ phối hợp với Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam, Công ty TNHH Chứng khoán ACB để bán tài sản là 3,7 triệu cổ phiếu của Ngân hàng TMCP Á Châu, mã chứng khoán ACB.

Số cổ phiếu nêu trên thuộc tài khoản chứng khoán mang tên ông Nguyễn Đức Kiên và được bán với mục đích để thi hành án.

Thời gian thực hiện giao dịch là trong 3 ngày làm việc kể từ ngày 9/7 theo phương thức khớp lệnh tập trung theo giá thị trường tại ngày bán. Số lượng cổ phiếu bán ra sẽ phụ thuộc vào giá cổ phiếu tại thời điểm bán để số tiền thu được tương ứng với số tiền 76,5 tỷ đồng.

Bầu Kiên hiện đang chấp hành án phạt 30 năm tù
Bầu Kiên hiện đang chấp hành án phạt 30 năm tù

Tuy nhiên HOSE cũng lưu ý trước khi mở cuộc bán tài sản một ngày làm việc, người phải thi hành án hoặc người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan có quyền được nhận lại tài sản nếu nộp đủ tiền thi hành án và thanh toán các chi phí thực tế, hợp lý đã phát sinh từ việc cưỡng chế thi hành án, tổ chức bán tài sản.

Chốt phiên giao dịch hôm qua (ngày 7/7), giá cổ phiếu ACB dừng ở mức 36.550 đồng/cp. Ước tính với mức giá này, lượng cổ phiếu được rao bán trên có giá trị trên 135 tỷ đồng.

Ông Nguyễn Đức Kiên (tức bầu Kiên) hiện đang chấp hành án 30 năm tù giam với 4 tội danh: Kinh doanh trái phép, trốn thuế, lừa đảo và cố ý làm trái trong năm 2014. Theo bản án phúc thẩm, ông Nguyễn Đức Kiên phải nộp 200.000 đồng án phí hình sự sơ thẩm và 100 triệu đồng tiền phạt về hành vi lừa đảo chiếm đoạt tài sản; 75 tỷ đồng về hành vi trốn thuế để sung công quỹ nhà nước.

"Bầu" Kiên: "800 ngày qua tôi đã không nói..."
“Bầu” Kiên không tin “bầu” Long tố cáo“Bầu” Kiên không tin “bầu” Long tố cáo
"Bầu" Kiên làm hợp đồng ủy thác như thế nào?
Câu chuyện quản... tiền?Câu chuyện quản... tiền?
“Ma trận quân xanh, quân đỏ” trong đấu thầu“Ma trận quân xanh, quân đỏ” trong đấu thầu
Ma trận của “bầu” Kiên: Sau Hòa Phát sẽ là...Ma trận của “bầu” Kiên: Sau Hòa Phát sẽ là...

M.C

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 84,000 86,000
AVPL/SJC HCM 84,000 86,000
AVPL/SJC ĐN 84,000 86,000
Nguyên liệu 9999 - HN 84,450 84,850
Nguyên liệu 999 - HN 84,350 84,750
AVPL/SJC Cần Thơ 84,000 86,000
Cập nhật: 19/10/2024 02:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 84.500 85.540
TPHCM - SJC 84.000 86.000
Hà Nội - PNJ 84.500 85.540
Hà Nội - SJC 84.000 86.000
Đà Nẵng - PNJ 84.500 85.540
Đà Nẵng - SJC 84.000 86.000
Miền Tây - PNJ 84.500 85.540
Miền Tây - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 84.500 85.540
Giá vàng nữ trang - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 84.500
Giá vàng nữ trang - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 84.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 84.300 85.100
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 84.220 85.020
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 83.350 84.350
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 77.550 78.050
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 62.580 63.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 56.620 58.020
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.070 55.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 50.660 52.060
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 48.530 49.930
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.150 35.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.660 32.060
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.830 28.230
Cập nhật: 19/10/2024 02:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,370 8,550
Trang sức 99.9 8,360 8,540
NL 99.99 8,430
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,390
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,460 8,560
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,460 8,560
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,460 8,560
Miếng SJC Thái Bình 8,400 8,600
Miếng SJC Nghệ An 8,400 8,600
Miếng SJC Hà Nội 8,400 8,600
Cập nhật: 19/10/2024 02:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,452.20 16,618.38 17,151.77
CAD 17,776.42 17,955.98 18,532.30
CHF 28,315.00 28,601.01 29,519.00
CNY 3,450.91 3,485.77 3,597.65
DKK - 3,590.50 3,728.05
EUR 26,579.46 26,847.94 28,037.26
GBP 31,955.66 32,278.44 33,314.46
HKD 3,155.91 3,187.79 3,290.10
INR - 298.55 310.49
JPY 161.96 163.60 171.38
KRW 15.86 17.62 19.12
KWD - 81,885.84 85,160.78
MYR - 5,785.93 5,912.21
NOK - 2,265.13 2,361.33
RUB - 248.89 275.52
SAR - 6,680.64 6,947.83
SEK - 2,343.95 2,443.50
SGD 18,685.35 18,874.09 19,479.88
THB 670.26 744.74 773.27
USD 24,950.00 24,980.00 25,340.00
Cập nhật: 19/10/2024 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,010.00 25,030.00 25,370.00
EUR 26,780.00 26,888.00 28,015.00
GBP 32,280.00 32,410.00 33,408.00
HKD 3,178.00 3,191.00 3,297.00
CHF 28,525.00 28,640.00 29,529.00
JPY 163.91 164.57 172.01
AUD 16,609.00 16,676.00 17,189.00
SGD 18,845.00 18,921.00 19,473.00
THB 740.00 743.00 776.00
CAD 17,933.00 18,005.00 18,543.00
NZD 15,047.00 15,556.00
KRW 17.60 19.38
Cập nhật: 19/10/2024 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24985 24985 25345
AUD 16538 16638 17208
CAD 17889 17989 18549
CHF 28642 28672 29476
CNY 0 3506 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3638 0
EUR 26821 26921 27794
GBP 32303 32353 33470
HKD 0 3220 0
JPY 164.89 165.39 171.9
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.059 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2304 0
NZD 0 15075 0
PHP 0 408 0
SEK 0 2395 0
SGD 18786 18916 19646
THB 0 703.9 0
TWD 0 772 0
XAU 8400000 8400000 8600000
XBJ 7700000 7700000 8200000
Cập nhật: 19/10/2024 02:45