Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Algeria: Sonatrach ký MOU với các tập đoàn dầu khí Occidental, Eni và Total

12:53 | 13/02/2021

655 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Algeria đang muốn thực hiện một dự án xây dựng trung tâm khí đốt mới ở lưu vực Berkine. Sau khi xây dựng đường ống dẫn khí vào năm ngoái, họ đang nỗ lực để phát triển các mỏ mới trên những khu vực đã được sản xuất.
Algeria: Sonatrach ký MOU với các tập đoàn dầu khí Occidental, Eni và Total

Gần đây, Tập đoàn Eni (Ý), Total (Pháp) và Occidental (Mỹ), đã ký một biên bản ghi nhớ (MOU) với công ty dầu khí của Algeria (Sonatrach). Thỏa thuận nhằm tăng cường quan hệ hợp tác trong việc phát triển các khối thăm dò 404 và 208, nằm trong lưu vực Berkine, đưa chúng vào kế hoạch biến lưu vực Berkine trở thành trung tâm khí đốt mới của đất nước.

Thỏa thuận cũng mở đường cho việc xây dựng lộ trình ký kết một hợp đồng đẩy mạnh phát triển các khu vực.

Khối 404 đã đi vào hoạt động từ năm 1998. Khối 208 với các mỏ dầu Hassi Berkine, Ourhoud, El Merk, đang trong quá trình sản xuất, theo thỏa thuận này, sẽ tiếp nhận các dự án phát triển mới.

Vào năm 2019, chương trình thăm dò giếng sản xuất và bơm nước với mỏ El Merk đã thành công. Tháng 12/2020, Bộ trưởng Năng lượng Algeria, Abdelmadjid Attar, đã gặp ông chủ của Eni, Claudio Descalzi để đánh giá các hoạt động của công ty tại quốc gia này và thảo luận về kế hoạch phát triển lưu vực Berkine.

Eni, tập đoàn dầu khí đã có mặt tại Algeria từ năm 1981, là một đối tác lâu năm của Sonatrach, hiện đang nắm giữ 12,5% cổ phần của 2 khối thăm dò. Total cũng nắm giữ 12,25% cổ phần trong cả hai khu vực, với tổng sản lượng khai thác là 320.000 thùng dầu tương đương vào năm 2018.

Trải rộng hơn 102.395 km2, lưu vực Berkine có thể trở thành một trung tâm khí đốt và dầu mỏ nhờ sự phát triển của mỏ BRN, một trong những mỏ khai thác dầu và khí dồi dào nhất trong nước và có sự tham gia của Sonatrach và Eni.

Sonatrach và Naturgy chấm dứt tranh chấp khí đốtSonatrach và Naturgy chấm dứt tranh chấp khí đốt
Algeria kỳ vọng doanh thu dầu khí chỉ giảm 10 tỷ đô la trong năm nayAlgeria kỳ vọng doanh thu dầu khí chỉ giảm 10 tỷ đô la trong năm nay
Liban: Gần 30 người bị xét xử trong vụ án liên quan đến tập đoàn dầu khí SonatrachLiban: Gần 30 người bị xét xử trong vụ án liên quan đến tập đoàn dầu khí Sonatrach

Nh.Thạch

AFP

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,000 82,000
AVPL/SJC HCM 80,000 82,000
AVPL/SJC ĐN 80,000 82,000
Nguyên liệu 9999 - HN 79,350 79,500
Nguyên liệu 999 - HN 79,250 79,400
AVPL/SJC Cần Thơ 80,000 82,000
Cập nhật: 23/09/2024 08:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 79.500 80.550
TPHCM - SJC 80.000 82.000
Hà Nội - PNJ 79.500 80.550
Hà Nội - SJC 80.000 82.000
Đà Nẵng - PNJ 79.500 80.550
Đà Nẵng - SJC 80.000 82.000
Miền Tây - PNJ 79.500 80.550
Miền Tây - SJC 80.000 82.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 79.500 80.550
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 82.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 79.500
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 82.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 79.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 79.300 80.100
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 79.220 80.020
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 78.400 79.400
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 72.970 73.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 58.830 60.230
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 53.220 54.620
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 50.820 52.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 47.610 49.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 45.610 47.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 32.070 33.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.790 30.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 25.180 26.580
Cập nhật: 23/09/2024 08:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,845 8,020
Trang sức 99.9 7,835 8,010
NL 99.99 7,880
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,880
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,950 8,060
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,950 8,060
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,950 8,060
Miếng SJC Thái Bình 8,000 8,200
Miếng SJC Nghệ An 8,000 8,200
Miếng SJC Hà Nội 8,000 8,200
Cập nhật: 23/09/2024 08:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 80,000 82,000
SJC 5c 80,000 82,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 80,000 82,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 78,900 80,200
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 78,900 80,300
Nữ Trang 99.99% 78,800 79,800
Nữ Trang 99% 77,010 79,010
Nữ Trang 68% 51,919 54,419
Nữ Trang 41.7% 30,930 33,430
Cập nhật: 23/09/2024 08:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,300.70 16,465.35 16,994.48
CAD 17,643.18 17,821.39 18,394.10
CHF 28,247.40 28,532.73 29,449.65
CNY 3,410.85 3,445.30 3,556.55
DKK - 3,607.25 3,745.58
EUR 26,712.18 26,982.00 28,178.34
GBP 31,842.50 32,164.15 33,197.77
HKD 3,073.10 3,104.15 3,203.90
INR - 293.34 305.08
JPY 165.11 166.78 174.72
KRW 15.91 17.68 19.18
KWD - 80,331.14 83,547.10
MYR - 5,794.26 5,920.95
NOK - 2,294.09 2,391.61
RUB - 252.36 279.38
SAR - 6,529.42 6,790.82
SEK - 2,367.28 2,467.92
SGD 18,532.10 18,719.29 19,320.85
THB 656.12 729.02 756.98
USD 24,370.00 24,400.00 24,740.00
Cập nhật: 23/09/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,350.00 24,360.00 24,700.00
EUR 26,845.00 26,953.00 28,070.00
GBP 31,985.00 32,113.00 33,104.00
HKD 3,085.00 3,097.00 3,202.00
CHF 28,426.00 28,540.00 29,435.00
JPY 168.14 168.82 176.56
AUD 16,407.00 16,473.00 16,982.00
SGD 18,662.00 18,737.00 19,295.00
THB 721.00 724.00 757.00
CAD 17,748.00 17,819.00 18,364.00
NZD 15,058.00 15,565.00
KRW 17.65 19.49
Cập nhật: 23/09/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24400 24400 24740
AUD 16443 16493 17103
CAD 17818 17868 18427
CHF 28639 28739 29342
CNY 0 3452.2 0
CZK 0 1044 0
DKK 0 3663 0
EUR 27101 27151 27954
GBP 32346 32396 33148
HKD 0 3155 0
JPY 167.98 168.48 174.99
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.023 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2317 0
NZD 0 15128 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2405 0
SGD 18733 18783 19445
THB 0 703.9 0
TWD 0 768 0
XAU 8000000 8000000 8200000
XBJ 7400000 7400000 7800000
Cập nhật: 23/09/2024 08:00