Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Agribank cung cấp sản phẩm dịch vụ cho Đề án 1 triệu ha lúa

15:00 | 13/12/2023

46 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Agribank ký Bản ghi nhớ với Bộ NN-PTNT về cung cấp các sản phẩm dịch vụ của Agribank cho các đối tượng thuộc Đề án 1 triệu ha lúa chất lượng cao 800 triệu USD.
Agribank cung cấp sản phẩm dịch vụ cho Đề án 1 triệu ha lúa

Agribank ký Bản ghi nhớ với Bộ NN-PTNT về cung cấp sản phẩm dịch vụ của ngân hàng Agribank cho các đối tượng thuộc Đề án 1 triệu ha lúa.

Agribank cho biết ngân hàng này cùng Bộ NN-PTNT cùng thống nhất ký kết Bản ghi nhớ triển khai chương trình hợp tác cung cấp sản phẩm dịch vụ ngân hàng cho các đối tượng thuộc Đề án “Phát triển bền vững một triệu héc-ta chuyên canh lúa chất lượng cao và phát thải thấp gắn với tăng trưởng xanh vùng Đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2030” (Đề án).

Mục tiêu của Đề án là hình thành 1 triệu ha vùng lúa chuyên canh chất lượng cao phát thải thấp gắn với tổ chức lại hệ thống sản xuất theo chuỗi giá trị, áp dụng các quy trình canh tác bền vững thích ứng với biến đổi khí hậu, giảm phát thải khí nhà kính, nâng cao hiệu quả thu nhập và đời sống của người trồng lúa, đảm bảo an ninh lương thực quốc gia, ổn định xã hội, nâng cao chất lượng, uy tín sản phẩm gạo Việt Nam trên thị trường thế giới và hướng tới một ngành hàng lúa gạo minh bạch, trách nhiệm và bền vững.

Đối tượng, địa bàn và thời gian thực hiện Đề án là các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, nông dân; cán bộ nông nghiệp/ kỹ thuật về quy trình sản xuất, đo đạc, kiểm kê phát thải khí nhà kính …

Địa bàn triển khai Đề án tại các tỉnh: An Giang, Kiên Giang, Đồng Tháp, Long An, Sóc Trăng, Cần Thơ, Bạc Liêu, Trà Vinh, Hậu Giang, Cà Mau, Tiền Giang và Vĩnh Long. Thời gian triển khai Đề án từ năm 2024 đến năm 2030.

Tổng mức đầu tư cho diện tích vùng chuyên canh một triệu héc-ta lúa: khoảng 800 triệu USD, tương đương 19.000 tỷ đồng (Suất đầu tư trung bình cho mỗi héc-ta: 800 USD/ ha). Vốn thực hiện Đề án được huy động từ 3 nguồn: các tổ chức quốc tế, vốn tài trợ không hoàn lại từ Quỹ chuyển đổi tài sản cacbon (TCAF) và các Quỹ Tài chính cacbon trên thế giới, vốn vay ODA ưu tiên để ứng phó biến đổi khí hậu và giảm phát khí thải.

Nguồn vốn đầu tư từ các Doanh nghiệp, nông dân, tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước, nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật. Nguồn vốn từ ngân sách nhà nước đầu tư công và chi thường xuyên hàng năm, lồng ghép nguồn lực trong các chương trình mục tiêu quốc gia và các chương trình, dự án đầu tư công của Trung ương và địa phương giai đoạn 2021-2025 và 2026-2030.

Agribank cung cấp sản phẩm dịch vụ cho Đề án 1 triệu ha lúa
Agribank sẽ tư vấn, hỗ trợ, cung cấp sản phẩm dịch vụ tiền gửi, tiền vay, tài chính, thanh toán, bảo hiểm, ngoại hối,... cho các đối tượng tham gia Đề án.

Lãnh đạo Bộ NN-PTNT cho biết Bộ sẽ tổ chức giới thiệu nội dung thuộc Đề án và kế hoạch triển khai để Agribank xây dựng kế hoạch và phối hợp thực hiện. Cụ thể, cung cấp, chia sẻ thông tin và danh sách các đối tượng tham gia Đề án và Ban Quản lý dự án liên quan. Phối hợp với Agribank trong quá trình triển khai, xây dựng, cung ứng các sản phẩm dịch vụ ngân hàng cho các đối tượng tham gia Đề án.

Bộ NN-PTNT cũng là đầu mối kết nối với các cơ quan, chính quyền địa phương phối hợp với Agribank tại nơi triển khai Đề án để thực hiện hiệu quả mục tiêu phát triển ngành lúa gạo. Hỗ trợ, phối hợp với Agribank truyền thông, quảng bá các sản phẩm dịch vụ ngân hàng của Agribank đến các đối tượng tham gia Đề án. Giới thiệu, ủng hộ và hỗ trợ Agribank tiếp cận các nguồn vốn đầu tư phát triển để thực hiện Đề án.

Về phía Agribank, ngân hàng này sẽ tư vấn, hỗ trợ, cung cấp sản phẩm dịch vụ cho các đối tượng tham gia Đề án. Thông báo cho các Chi nhánh Agribank trên địa bàn thuộc phạm vi Đề án thực hiện các nội dung của Biên bản ghi nhớ. Đồng thời nắm bắt nhu cầu, hướng dẫn các doanh nghiệp, cá nhân tham gia Đề án sử dụng các sản phẩm dịch vụ theo quy định của Pháp luật và Agribank.

Cung cấp các sản phẩm dịch vụ của Agribank phù hợp với mục tiêu của Đề án. Bao gồm các sản phẩm, dịch vụ sau: Dịch vụ tiền gửi: Mở tài khoản, dịch vụ tiền gửi, dịch vụ quản lý tài khoản, quản lý vốn tập trung, đầu tư tự động. Dịch vụ tiền vay: Cung cấp các khoản cấp tín dụng phù hợp cho nhu cầu của các tác nhân trong sản xuất và kinh doanh lúa gạo chất lượng cao, giảm phát thải. Dịch vụ tài chính. Dịch vụ thanh toán: Thanh toán trong nước, thanh toán quốc tế. Sản phẩm dịch vụ ngoại hối. Sản phẩm dịch vụ khác: Thấu chi, thẻ tín dụng, bảo hiểm...

Hải Anh

Ngân hàng phải làm gì để Ngân hàng phải làm gì để "cứu vớt" các khoản nợ xấu?
Agribank tiếp tục điều chỉnh giảm lãi suất hỗ trợ khách hàng phục hồi sau dịch Covid-19Agribank tiếp tục điều chỉnh giảm lãi suất hỗ trợ khách hàng phục hồi sau dịch Covid-19
Agribank được Fitch Ratings xếp hạng nhà phát hành dài hạn cao nhất trong các ngân hàng thương mại tại Việt NamAgribank được Fitch Ratings xếp hạng nhà phát hành dài hạn cao nhất trong các ngân hàng thương mại tại Việt Nam
Agribank 7 năm liên tiếp nằm trong TOP 10 Doanh nghiệp lớn nhất Việt NamAgribank 7 năm liên tiếp nằm trong TOP 10 Doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam
Yêu cầu giải quyết khó khăn, vướng mắc liên quan đến việc cổ phần hóa AgribankYêu cầu giải quyết khó khăn, vướng mắc liên quan đến việc cổ phần hóa Agribank
Nguồn vốn Agribank giúp người nông dân Bắc Giang “ngược đường, thắng lớn”Nguồn vốn Agribank giúp người nông dân Bắc Giang “ngược đường, thắng lớn”

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 86,000 ▲2000K 88,000 ▲2000K
AVPL/SJC HCM 86,000 ▲2000K 88,000 ▲2000K
AVPL/SJC ĐN 86,000 ▲2000K 88,000 ▲2000K
Nguyên liệu 9999 - HN 85,900 ▲1300K 86,300 ▲1300K
Nguyên liệu 999 - HN 85,800 ▲1300K 86,200 ▲1300K
AVPL/SJC Cần Thơ 86,000 ▲2000K 88,000 ▲2000K
Cập nhật: 21/10/2024 23:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 85.800 ▲1100K 86.750 ▲1050K
TPHCM - SJC 86.000 ▲2000K 88.000 ▲2000K
Hà Nội - PNJ 85.800 ▲1100K 86.750 ▲1050K
Hà Nội - SJC 86.000 ▲2000K 88.000 ▲2000K
Đà Nẵng - PNJ 85.800 ▲1100K 86.750 ▲1050K
Đà Nẵng - SJC 86.000 ▲2000K 88.000 ▲2000K
Miền Tây - PNJ 85.800 ▲1100K 86.750 ▲1050K
Miền Tây - SJC 86.000 ▲2000K 88.000 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - PNJ 85.800 ▲1100K 86.750 ▲1050K
Giá vàng nữ trang - SJC 86.000 ▲2000K 88.000 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 85.800 ▲1100K
Giá vàng nữ trang - SJC 86.000 ▲2000K 88.000 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 85.800 ▲1100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 85.600 ▲1000K 86.400 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 85.510 ▲990K 86.310 ▲990K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 84.640 ▲990K 85.640 ▲990K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 78.740 ▲910K 79.240 ▲910K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 63.550 ▲750K 64.950 ▲750K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 57.500 ▲680K 58.900 ▲680K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.910 ▲650K 56.310 ▲650K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 51.450 ▲610K 52.850 ▲610K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 49.290 ▲580K 50.690 ▲580K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.690 ▲410K 36.090 ▲410K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.150 ▲370K 32.550 ▲370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.260 ▲330K 28.660 ▲330K
Cập nhật: 21/10/2024 23:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,490 ▲100K 8,670 ▲100K
Trang sức 99.9 8,480 ▲100K 8,660 ▲100K
NL 99.99 8,550 ▲100K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,510 ▲100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,580 ▲100K 8,680 ▲100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,580 ▲100K 8,680 ▲100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,580 ▲100K 8,680 ▲100K
Miếng SJC Thái Bình 8,600 ▲200K 8,800 ▲200K
Miếng SJC Nghệ An 8,600 ▲200K 8,800 ▲200K
Miếng SJC Hà Nội 8,600 ▲200K 8,800 ▲200K
Cập nhật: 21/10/2024 23:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,449.59 16,615.75 17,148.95
CAD 17,806.49 17,986.36 18,563.55
CHF 28,439.35 28,726.62 29,648.47
CNY 3,459.47 3,494.41 3,606.55
DKK - 3,606.03 3,744.15
EUR 26,694.29 26,963.93 28,158.23
GBP 32,055.29 32,379.08 33,418.15
HKD 3,166.60 3,198.58 3,301.23
INR - 299.51 311.48
JPY 162.88 164.53 172.35
KRW 15.86 17.62 19.12
KWD - 82,232.66 85,520.99
MYR - 5,808.00 5,934.73
NOK - 2,257.12 2,352.97
RUB - 250.04 276.80
SAR - 6,705.27 6,973.40
SEK - 2,345.18 2,444.77
SGD 18,743.68 18,933.01 19,540.58
THB 669.03 743.37 771.84
USD 25,040.00 25,070.00 25,430.00
Cập nhật: 21/10/2024 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,040.00 25,060.00 25,400.00
EUR 26,843.00 26,951.00 28,078.00
GBP 32,264.00 32,394.00 33,392.00
HKD 3,181.00 3,194.00 3,300.00
CHF 28,596.00 28,711.00 29,602.00
JPY 164.74 165.40 172.90
AUD 16,558.00 16,624.00 17,136.00
SGD 18,868.00 18,944.00 19,496.00
THB 735.00 738.00 771.00
CAD 17,922.00 17,994.00 18,531.00
NZD 15,040.00 15,549.00
KRW 17.58 19.35
Cập nhật: 21/10/2024 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25140 25140 25430
AUD 16543 16643 17205
CAD 17942 18042 18593
CHF 28814 28844 29651
CNY 0 3519.8 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3638 0
EUR 26969 27069 27944
GBP 32408 32458 33576
HKD 0 3220 0
JPY 165.48 165.98 172.49
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.059 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2304 0
NZD 0 15100 0
PHP 0 408 0
SEK 0 2395 0
SGD 18872 19002 19723
THB 0 700.9 0
TWD 0 772 0
XAU 8600000 8600000 8800000
XBJ 7900000 7900000 8500000
Cập nhật: 21/10/2024 23:00