Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

2.510 tỷ đồng làm đường nối cao tốc Nội Bài - Lào Cai đến Sa Pa

09:01 | 21/09/2018

1,029 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Thủ tướng Chính phủ vừa phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án xây dựng đường nối đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai đến thị trấn Sa Pa theo hình thức hợp đồng Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển gia (BOT).

Dự án được đầu tư nhằm đáp ứng nhu cầu vận tải ngày càng tăng cao (đặc biệt khi một số dự án du lịch, nghỉ dưỡng cao cấp tại Sa Pa hoàn thành), xóa các điểm đen, giảm nguy cơ tai nạn giao thông trên quốc lộ 4D, rút ngắn thời gian đi từ Lào Cai đến Sa Pa và ngược lại, đồng thời góp phần nâng cao hiệu quả khai thác của đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai cũng như thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội, đảm bảo an ninh quốc phòng của khu vực Tây Bắc nói chung và của tỉnh Lào Cai nói riêng; phù hợp với quy hoạch và định hướng phát triển giao thông vận tải.

lam duong noi cao toc noi bai lao cai den sa pa
Cao tốc Nội Bài - Lào Cai

Dự án đầu tư xây dựng gồm 2 tuyến, trong đó cải tạo tuyến quốc lộ 4D hiện hữu với chiều dài là 29,203 km (điểm đầu: Km108, thuộc thị trấn Sa Pa; điểm cuối: Km137+055 thuộc thành phố Lào Cai); xây dựng mới tỉnh lộ 155 nối Sa Pa với Lào Cai theo hướng song song với quốc lộ 4D với chiều dài là 25,003 km (điểm đầu: Km0+00 tương ứng với nút giao giữa đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai với quốc lộ 4D tại Km135+940; điểm cuối Km25+003,74, chập với quốc lộ 4D tại Km105).

Theo phương án, quốc lộ 4D: Đoạn từ Km108 - Km137+055 Cơ bản bám theo tim đường hiện tại, cục bộ đoạn Km118+055 - Km119+930 được xây dựng mới đi chung tỉnh lộ 155 (khu vực cầu Móng Sến Km10+863 - Km9+750).

Tỉnh lộ 155: Xây dựng mới tuyến đường theo hướng nối dài tỉnh lộ 155 phù hợp với quy hoạch hạ tầng giao thông của tỉnh, với quy mô đường cấp IV miền núi.

Dự án trên được đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP), loại hợp đồng BOT.

Tổng mức đầu tư dự án là 2.510 tỷ đồng được chia làm 2 giai đoạn: Giai đoạn I (2018 - 2020); giai đoạn II (sau năm 2020).

Từ năm 2018 đến hết năm 2020, thực hiện công tác giải phóng mặt bằng, đầu tư xây dựng mới tỉnh lộ 155 đoạn từ nút giao với đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai (tại Km0 tương ứng với Km135+900, quốc lộ 4D) đến Km13+800, kết nối với quốc lộ 4D tại Km117+550 (bao gồm cả cầu Móng Sến và đường dẫn hai đầu cầu) có chiều dài 13,8 km.

Sau năm 2020, Triển khai giai đoạn II của dự án; hoàn thành toàn tuyến theo quy mô dự án.

lam duong noi cao toc noi bai lao cai den sa pa Cao tốc Nội Bài - Lào Cai bị gián đoạn vài tháng do xe bồn bốc cháy
lam duong noi cao toc noi bai lao cai den sa pa Khởi động dự án đường nối cao tốc Nội Bài - Lào Cai tới Sa Pa
lam duong noi cao toc noi bai lao cai den sa pa Bắt đầu 'phạt nguội' trên cao tốc Nội Bài - Lào Cai

PV

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 84,000 86,000
AVPL/SJC HCM 84,000 86,000
AVPL/SJC ĐN 84,000 86,000
Nguyên liệu 9999 - HN 84,600 ▲150K 85,000 ▲150K
Nguyên liệu 999 - HN 84,500 ▲150K 84,900 ▲150K
AVPL/SJC Cần Thơ 84,000 86,000
Cập nhật: 19/10/2024 18:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 84.700 ▲200K 85.700 ▲160K
TPHCM - SJC 84.000 86.000
Hà Nội - PNJ 84.700 ▲200K 85.700 ▲160K
Hà Nội - SJC 84.000 86.000
Đà Nẵng - PNJ 84.700 ▲200K 85.700 ▲160K
Đà Nẵng - SJC 84.000 86.000
Miền Tây - PNJ 84.700 ▲200K 85.700 ▲160K
Miền Tây - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 84.700 ▲200K 85.700 ▲160K
Giá vàng nữ trang - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 84.700 ▲200K
Giá vàng nữ trang - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 84.700 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 84.600 ▲300K 85.400 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 84.520 ▲300K 85.320 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 83.650 ▲300K 84.650 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 77.830 ▲280K 78.330 ▲280K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 62.800 ▲220K 64.200 ▲220K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 56.820 ▲200K 58.220 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.260 ▲190K 55.660 ▲190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 50.840 ▲180K 52.240 ▲180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 48.710 ▲180K 50.110 ▲180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.280 ▲130K 35.680 ▲130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.780 ▲120K 32.180 ▲120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.930 ▲100K 28.330 ▲100K
Cập nhật: 19/10/2024 18:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,390 ▲20K 8,570 ▲20K
Trang sức 99.9 8,380 ▲20K 8,560 ▲20K
NL 99.99 8,450 ▲20K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,410 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,480 ▲20K 8,580 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,480 ▲20K 8,580 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,480 ▲20K 8,580 ▲20K
Miếng SJC Thái Bình 8,400 8,600
Miếng SJC Nghệ An 8,400 8,600
Miếng SJC Hà Nội 8,400 8,600
Cập nhật: 19/10/2024 18:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,452.20 16,618.38 17,151.77
CAD 17,776.42 17,955.98 18,532.30
CHF 28,315.00 28,601.01 29,519.00
CNY 3,450.91 3,485.77 3,597.65
DKK - 3,590.50 3,728.05
EUR 26,579.46 26,847.94 28,037.26
GBP 31,955.66 32,278.44 33,314.46
HKD 3,155.91 3,187.79 3,290.10
INR - 298.55 310.49
JPY 161.96 163.60 171.38
KRW 15.86 17.62 19.12
KWD - 81,885.84 85,160.78
MYR - 5,785.93 5,912.21
NOK - 2,265.13 2,361.33
RUB - 248.89 275.52
SAR - 6,680.64 6,947.83
SEK - 2,343.95 2,443.50
SGD 18,685.35 18,874.09 19,479.88
THB 670.26 744.74 773.27
USD 24,950.00 24,980.00 25,340.00
Cập nhật: 19/10/2024 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,010.00 25,030.00 25,370.00
EUR 26,780.00 26,888.00 28,015.00
GBP 32,280.00 32,410.00 33,408.00
HKD 3,178.00 3,191.00 3,297.00
CHF 28,525.00 28,640.00 29,529.00
JPY 163.91 164.57 172.01
AUD 16,609.00 16,676.00 17,189.00
SGD 18,845.00 18,921.00 19,473.00
THB 740.00 743.00 776.00
CAD 17,933.00 18,005.00 18,543.00
NZD 15,047.00 15,556.00
KRW 17.60 19.38
Cập nhật: 19/10/2024 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24985 24985 25345
AUD 16538 16638 17208
CAD 17889 17989 18549
CHF 28642 28672 29476
CNY 0 3506 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3638 0
EUR 26821 26921 27794
GBP 32303 32353 33470
HKD 0 3220 0
JPY 164.89 165.39 171.9
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.059 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2304 0
NZD 0 15075 0
PHP 0 408 0
SEK 0 2395 0
SGD 18786 18916 19646
THB 0 703.9 0
TWD 0 772 0
XAU 8400000 8400000 8600000
XBJ 7700000 7700000 8200000
Cập nhật: 19/10/2024 18:00