Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

2 năm nữa, cuộc chiến thương mại Mỹ - Trung vẫn rất căng thẳng

16:06 | 07/09/2018

238 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Một đòn tấn công mới trong cuộc chiến thương mại Mỹ - Trung dường như đang hiện ra dần trong ngày hôm nay (7/9).
2 nam nua cuoc chien thuong mai my trung van rat cang thang
Thời gian đàm phán cho cuộc chiến tranh thương mại Mỹ - Trung đã chính thức kết thúc vào 12h trưa nay. (Nguồn: Carlos Barria | Reuters)

Theo CNBC, chính quyền của Tổng thống Mỹ Donald Trump đã sẵn sàng áp thuế đối với số hàng hóa trị giá 200 tỷ USD của Trung Quốc sau thời gian đàm phán công khai giữa 2 nước kết thúc vào lúc 12:00 giờ trưa hôm nay.

Ngay sau đó, Bắc Kinh đã khẳng định, bất kỳ động thái nào như vậy sẽ nhanh chóng nhận sự trả đũa của Trung Quốc.

Khi những căng thẳng này đe dọa đến nhiều lĩnh vực thương mại hơn, một số nhà kinh tế dự đoán rằng cuộc xung đột giữa hai nền kinh tế lớn nhất thế giới có thể kéo dài vượt ra ngoài cuộc bầu cử giữa kỳ của Hoa Kỳ vào tháng 11 tới.

“Tôi nghĩ chúng ta có thể thấy thêm 2 năm căng thẳng nghiêm trọng nữa trong mối quan hệ thương mại Mỹ-Trung”, ông Derek Scissors, nhà kinh tế châu Á tại Viện Doanh nghiệp Mỹ cho biết.

“Những gì Mỹ muốn là những thay đổi rất lớn trong hành vi thương mại và có thể là hành vi kinh tế trong nước của Trung Quốc”, ông nói thêm.

Chia sẻ với CNBC, ông Scissors cho hay, ông không chắc liệu có sự tăng tốc cho những hành động căng thẳng gần đây trong quan hệ thương mại Mỹ-Trung hay không.

Bên cạnh đó, ông Stephen Roach, một nhà kinh tế học tại Đại học Yale cho biết, một sự leo thang đáng kể trong cuộc xung đột thương mại giữa Mỹ và Trung Quốc sẽ xảy ra, mặc cho việc áp thuế vào 200 tỷ USD hàng hóa Trung Quốc của ông Trung có thực hiện được hay không.

Đáng nói, ngoài cuộc chiến thương mại đang diễn ra của Mỹ với Trung Quốc, ông Trump cũng đề xuất với một nhà báo của tờ Wall Street Journal hôm qua (6/9) rằng, Nhật Bản có thể là điểm tiếp theo trong tầm nhìn chiến tranh thương mại của ông.

Tuy nhiên, theo ông Roach, thuế quan không phải là giải pháp cho cuộc chiến thương mại giữa Hoa Kỳ và các đối tác thương mại của Hoa Kỳ.

“Cuộc chiến thuế quan thực sự là một chiếc gươm cùn”, ông Roach nói với CNBC khi cho biết thêm rằng Hoa Kỳ có thâm hụt song phương với 102 quốc gia trên thế giới.

Theo Dân trí

2 nam nua cuoc chien thuong mai my trung van rat cang thangSau Trung Quốc, Trump có thể nhắm tới chiến tranh thương mại với Nhật
2 nam nua cuoc chien thuong mai my trung van rat cang thangJack Ma có thể nghỉ hưu sớm để đi dạy học
2 nam nua cuoc chien thuong mai my trung van rat cang thangDoanh nghiệp đồ uống: “Tài trợ mà không được nói mình tài trợ thì khác gì áo gấm đi đêm”

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,000 ▲1000K 89,000 ▲1000K
AVPL/SJC HCM 87,000 ▲1000K 89,000 ▲1000K
AVPL/SJC ĐN 87,000 ▲1000K 89,000 ▲1000K
Nguyên liệu 9999 - HN 86,000 ▲100K 86,400 ▲100K
Nguyên liệu 999 - HN 85,900 ▲100K 86,300 ▲100K
AVPL/SJC Cần Thơ 87,000 ▲1000K 89,000 ▲1000K
Cập nhật: 22/10/2024 11:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 86.100 ▲300K 87.100 ▲350K
TPHCM - SJC 87.000 ▲1000K 89.000 ▲1000K
Hà Nội - PNJ 86.100 ▲300K 87.100 ▲350K
Hà Nội - SJC 87.000 ▲1000K 89.000 ▲1000K
Đà Nẵng - PNJ 86.100 ▲300K 87.100 ▲350K
Đà Nẵng - SJC 87.000 ▲1000K 89.000 ▲1000K
Miền Tây - PNJ 86.100 ▲300K 87.100 ▲350K
Miền Tây - SJC 87.000 ▲1000K 89.000 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - PNJ 86.100 ▲300K 87.100 ▲350K
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 ▲1000K 89.000 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 86.100 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 ▲1000K 89.000 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 86.100 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 85.900 ▲300K 86.700 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 85.810 ▲300K 86.610 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 84.930 ▲290K 85.930 ▲290K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 79.020 ▲280K 79.520 ▲280K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 63.780 ▲230K 65.180 ▲230K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 57.710 ▲210K 59.110 ▲210K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 55.110 ▲200K 56.510 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 51.640 ▲190K 53.040 ▲190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 49.470 ▲180K 50.870 ▲180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.820 ▲130K 36.220 ▲130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.260 ▲110K 32.660 ▲110K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.360 ▲100K 28.760 ▲100K
Cập nhật: 22/10/2024 11:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,530 ▲40K 8,720 ▲50K
Trang sức 99.9 8,520 ▲40K 8,710 ▲50K
NL 99.99 8,595 ▲45K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,550 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,620 ▲40K 8,730 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,620 ▲40K 8,730 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,620 ▲40K 8,730 ▲50K
Miếng SJC Thái Bình 8,700 ▲100K 8,900 ▲100K
Miếng SJC Nghệ An 8,700 ▲100K 8,900 ▲100K
Miếng SJC Hà Nội 8,700 ▲100K 8,900 ▲100K
Cập nhật: 22/10/2024 11:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,496.96 16,663.60 17,198.17
CAD 17,905.16 18,086.02 18,666.23
CHF 28,636.25 28,925.51 29,853.44
CNY 3,477.74 3,512.87 3,625.56
DKK - 3,618.95 3,757.53
EUR 26,789.30 27,059.90 28,258.17
GBP 32,159.54 32,484.38 33,526.49
HKD 3,185.82 3,218.00 3,321.23
INR - 301.41 313.46
JPY 162.75 164.39 172.21
KRW 15.93 17.70 19.20
KWD - 82,781.19 86,090.60
MYR - 5,815.09 5,941.91
NOK - 2,274.65 2,371.22
RUB - 249.81 276.55
SAR - 6,747.26 7,017.00
SEK - 2,358.22 2,458.34
SGD 18,829.55 19,019.75 19,629.91
THB 670.86 745.40 773.94
USD 25,062.00 25,092.00 25,452.00
Cập nhật: 22/10/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,100.00 25,120.00 25,452.00
EUR 26,818.00 26,926.00 28,046.00
GBP 32,213.00 32,342.00 33,329.00
HKD 3,187.00 3,200.00 3,306.00
CHF 28,684.00 28,799.00 29,683.00
JPY 164.04 164.70 172.06
AUD 16,514.00 16,580.00 17,087.00
SGD 18,873.00 18,949.00 19,494.00
THB 735.00 738.00 771.00
CAD 17,942.00 18,014.00 18,545.00
NZD 14,993.00 15,496.00
KRW 17.55 19.31
Cập nhật: 22/10/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25080 25080 25452
AUD 16571 16671 17233
CAD 18010 18110 18661
CHF 28955 28985 29782
CNY 0 3530.9 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3638 0
EUR 27025 27125 27997
GBP 32486 32536 33638
HKD 0 3220 0
JPY 165.52 166.02 172.54
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.059 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2304 0
NZD 0 15128 0
PHP 0 408 0
SEK 0 2395 0
SGD 18927 19057 19779
THB 0 703.5 0
TWD 0 772 0
XAU 8700000 8700000 9000000
XBJ 7900000 7900000 8500000
Cập nhật: 22/10/2024 11:00