Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

2 năm nữa, cuộc chiến thương mại Mỹ - Trung vẫn rất căng thẳng

16:06 | 07/09/2018

236 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Một đòn tấn công mới trong cuộc chiến thương mại Mỹ - Trung dường như đang hiện ra dần trong ngày hôm nay (7/9).
2 nam nua cuoc chien thuong mai my trung van rat cang thang
Thời gian đàm phán cho cuộc chiến tranh thương mại Mỹ - Trung đã chính thức kết thúc vào 12h trưa nay. (Nguồn: Carlos Barria | Reuters)

Theo CNBC, chính quyền của Tổng thống Mỹ Donald Trump đã sẵn sàng áp thuế đối với số hàng hóa trị giá 200 tỷ USD của Trung Quốc sau thời gian đàm phán công khai giữa 2 nước kết thúc vào lúc 12:00 giờ trưa hôm nay.

Ngay sau đó, Bắc Kinh đã khẳng định, bất kỳ động thái nào như vậy sẽ nhanh chóng nhận sự trả đũa của Trung Quốc.

Khi những căng thẳng này đe dọa đến nhiều lĩnh vực thương mại hơn, một số nhà kinh tế dự đoán rằng cuộc xung đột giữa hai nền kinh tế lớn nhất thế giới có thể kéo dài vượt ra ngoài cuộc bầu cử giữa kỳ của Hoa Kỳ vào tháng 11 tới.

“Tôi nghĩ chúng ta có thể thấy thêm 2 năm căng thẳng nghiêm trọng nữa trong mối quan hệ thương mại Mỹ-Trung”, ông Derek Scissors, nhà kinh tế châu Á tại Viện Doanh nghiệp Mỹ cho biết.

“Những gì Mỹ muốn là những thay đổi rất lớn trong hành vi thương mại và có thể là hành vi kinh tế trong nước của Trung Quốc”, ông nói thêm.

Chia sẻ với CNBC, ông Scissors cho hay, ông không chắc liệu có sự tăng tốc cho những hành động căng thẳng gần đây trong quan hệ thương mại Mỹ-Trung hay không.

Bên cạnh đó, ông Stephen Roach, một nhà kinh tế học tại Đại học Yale cho biết, một sự leo thang đáng kể trong cuộc xung đột thương mại giữa Mỹ và Trung Quốc sẽ xảy ra, mặc cho việc áp thuế vào 200 tỷ USD hàng hóa Trung Quốc của ông Trung có thực hiện được hay không.

Đáng nói, ngoài cuộc chiến thương mại đang diễn ra của Mỹ với Trung Quốc, ông Trump cũng đề xuất với một nhà báo của tờ Wall Street Journal hôm qua (6/9) rằng, Nhật Bản có thể là điểm tiếp theo trong tầm nhìn chiến tranh thương mại của ông.

Tuy nhiên, theo ông Roach, thuế quan không phải là giải pháp cho cuộc chiến thương mại giữa Hoa Kỳ và các đối tác thương mại của Hoa Kỳ.

“Cuộc chiến thuế quan thực sự là một chiếc gươm cùn”, ông Roach nói với CNBC khi cho biết thêm rằng Hoa Kỳ có thâm hụt song phương với 102 quốc gia trên thế giới.

Theo Dân trí

2 nam nua cuoc chien thuong mai my trung van rat cang thangSau Trung Quốc, Trump có thể nhắm tới chiến tranh thương mại với Nhật
2 nam nua cuoc chien thuong mai my trung van rat cang thangJack Ma có thể nghỉ hưu sớm để đi dạy học
2 nam nua cuoc chien thuong mai my trung van rat cang thangDoanh nghiệp đồ uống: “Tài trợ mà không được nói mình tài trợ thì khác gì áo gấm đi đêm”

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,500
AVPL/SJC HCM 78,500 80,500
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,500
Nguyên liệu 9999 - HN 77,250 77,400
Nguyên liệu 999 - HN 77,150 77,300
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,500
Cập nhật: 10/09/2024 02:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.300 78.450
TPHCM - SJC 78.500 80.500
Hà Nội - PNJ 77.300 78.450
Hà Nội - SJC 78.500 80.500
Đà Nẵng - PNJ 77.300 78.450
Đà Nẵng - SJC 78.500 80.500
Miền Tây - PNJ 77.300 78.450
Miền Tây - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.300 78.450
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.300
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.300
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.200 78.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.120 77.920
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.320 77.320
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.050 71.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.250 58.650
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.790 53.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.450 50.850
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.330 47.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.380 45.780
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.200 32.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.000 29.400
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.490 25.890
Cập nhật: 10/09/2024 02:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,635 7,810
Trang sức 99.9 7,625 7,800
NL 99.99 7,640
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,640
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,740 7,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,740 7,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,740 7,850
Miếng SJC Thái Bình 7,850 8,050
Miếng SJC Nghệ An 7,850 8,050
Miếng SJC Hà Nội 7,850 8,050
Cập nhật: 10/09/2024 02:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 80,500
SJC 5c 78,500 80,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 80,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,150 78,450
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,150 78,550
Nữ Trang 99.99% 77,050 78,050
Nữ Trang 99% 75,277 77,277
Nữ Trang 68% 50,729 53,229
Nữ Trang 41.7% 30,200 32,700
Cập nhật: 10/09/2024 02:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,016.15 16,177.93 16,697.71
CAD 17,724.19 17,903.22 18,478.43
CHF 28,389.25 28,676.01 29,597.34
CNY 3,397.24 3,431.56 3,542.35
DKK - 3,587.44 3,724.99
EUR 26,570.99 26,839.39 28,029.22
GBP 31,481.84 31,799.84 32,821.54
HKD 3,084.20 3,115.35 3,215.44
INR - 293.12 304.85
JPY 167.04 168.73 176.80
KRW 15.88 17.65 19.25
KWD - 80,552.71 83,776.99
MYR - 5,601.55 5,723.98
NOK - 2,239.71 2,334.91
RUB - 259.69 287.49
SAR - 6,554.97 6,817.34
SEK - 2,332.26 2,431.40
SGD 18,418.00 18,604.04 19,201.77
THB 642.47 713.86 741.23
USD 24,470.00 24,500.00 24,840.00
Cập nhật: 10/09/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,450.00 24,460.00 24,800.00
EUR 26,723.00 26,830.00 27,947.00
GBP 31,684.00 31,811.00 32,799.00
HKD 3,096.00 3,108.00 3,212.00
CHF 28,549.00 28,664.00 29,561.00
JPY 168.00 168.67 176.55
AUD 16,109.00 16,174.00 16,679.00
SGD 18,551.00 18,626.00 19,176.00
THB 708.00 711.00 742.00
CAD 17,815.00 17,887.00 18,432.00
NZD 14,912.00 15,417.00
KRW 17.59 19.41
Cập nhật: 10/09/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24520 24520 24850
AUD 16228 16278 16788
CAD 17990 18040 18499
CHF 28846 28896 29463
CNY 0 3434.3 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 27024 27074 27777
GBP 32053 32103 32765
HKD 0 3185 0
JPY 170.2 170.7 176.21
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.011 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 14944 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2395 0
SGD 18694 18744 19306
THB 0 686.7 0
TWD 0 772 0
XAU 7850000 7850000 8050000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 10/09/2024 02:00