Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Xuất khẩu tăng 53% trong dịp Tết Tân Sửu

17:18 | 18/02/2021

Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Theo báo cáo của Tổng Cục Hải Quan, tổng trị giá hàng hóa xuất nhập khẩu của cả nước tuần lễ Tết Nguyên đán đạt 1,67 tỷ USD, tăng mạnh 53% so với năm 2020.

Theo đó, tổng trị giá hàng hóa xuất nhập khẩu của cả nước đạt 1,67 tỷ USD, tăng mạnh 53% so với dịp Tết Canh Tý năm 2020. Trong đó xuất khẩu hàng hóa đạt 0,73 tỷ USD và nhập khẩu hàng hóa đạt 0,94 tỷ USD.

Xuất khẩu tăng 53% trong dịp Tết Tân Sửu
Ảnh minh họa

Tổng cục Hải quan cho biết, hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa dịp Tết Tân Sửu năm 2021 sôi động hơn nhiều so với dịp Tết Canh Tý 2020. Cụ thể, trong thời gian từ ngày 10-16/2 (nghỉ Tết Nguyên đán), cả nước có tất cả 960 doanh nghiệp xuất nhập khẩu hàng hóa (tăng 363 doanh nghiệp so với dịp Tết Canh Tý năm 2020). Tổng số tờ khai xuất nhập khẩu đã đăng ký đạt 10,3 nghìn, tăng mạnh 59% so với số tờ khai đăng ký trong thời gian dịp Tết 2020.

Thống kê cộng dồn của Tổng cục Hải quan tính từ đầu năm 2021 đến hết ngày 16/2, tổng trị giá xuất nhập khẩu hàng hóa của cả nước sơ bộ đạt 74,51 tỷ USD, tăng mạnh 31% so với cùng thời gian năm 2020. Trong đó, xuất khẩu hàng hóa đạt tổng trị giá 38,57 tỷ USD, nhập khẩu hàng hóa đạt tổng trị giá 35,94 tỷ USD. Tính từ đầu năm đến nay, thặng dư cán cân thương mại hàng hóa của Việt Nam lên đến 2,63 tỷ USD.

Báo cáo của Tổng cục Hải quan cũng cho biết, các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu trong thời gian trên gồm điện thoại các loại và linh kiện trị giá 332 triệu USD, máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 251 triệu USD… Riêng tổng trị giá xuất khẩu của 2 nhóm mặt hàng này chiếm 80% tổng trị giá xuất khẩu. Trong khi đó, các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu là máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; điện thoại, linh kiện điện thoại trị giá 153 triệu USD (chiếm 16%).

Trong dịp Tết Tân Sửu 2021, hàng hóa được xuất khẩu sang tất cả 80 thị trường (dịp Tết Canh Tý năm 2020 hàng hóa Việt Nam có mặt ở 73 thị trường), trong đó lớn nhất xuất khẩu sang thị trường Trung Quốc với trị giá 189 triệu USD; sau đó là Mỹ, Hàn Quốc, Hong Kong...

Ngược lại, các doanh nghiệp Việt Nam nhập khẩu hàng hóa có xuất xứ từ tất cả 57 nước, vùng lãnh thổ. Trong đó, hàng hóa nhiều nhất nhập khẩu có xuất xứ từ Hàn Quốc, Trung Quốc, Mỹ...

P.V

Năm Tân Sửu, ngành nào thực sự hưởng lợi? Năm Tân Sửu, ngành nào thực sự hưởng lợi?
Phấn đấu giá trị xuất khẩu nông lâm thủy sản đạt 62 tỷ USD vào năm 2030 Phấn đấu giá trị xuất khẩu nông lâm thủy sản đạt 62 tỷ USD vào năm 2030
Xuất khẩu vượt “sóng” Covid-19 Xuất khẩu vượt “sóng” Covid-19

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,000 ▼500K 83,500 ▼500K
AVPL/SJC HCM 80,000 ▼500K 83,500 ▼500K
AVPL/SJC ĐN 80,000 ▼500K 83,500 ▼500K
Nguyên liệu 9999 - HN 79,800 ▼1300K 81,300 ▼1100K
Nguyên liệu 999 - HN 79,700 ▼1300K 81,200 ▼1100K
AVPL/SJC Cần Thơ 80,000 ▼500K 83,500 ▼500K
Cập nhật: 14/11/2024 17:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 80.000 ▼800K 81.900 ▼500K
TPHCM - SJC 80.000 ▼500K 83.500 ▼500K
Hà Nội - PNJ 80.000 ▼800K 81.900 ▼500K
Hà Nội - SJC 80.000 ▼500K 83.500 ▼500K
Đà Nẵng - PNJ 80.000 ▼800K 81.900 ▼500K
Đà Nẵng - SJC 80.000 ▼500K 83.500 ▼500K
Miền Tây - PNJ 80.000 ▼800K 81.900 ▼500K
Miền Tây - SJC 80.000 ▼500K 83.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 80.000 ▼800K 81.900 ▼500K
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 ▼500K 83.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 80.000 ▼800K
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 ▼500K 83.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 80.000 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 79.900 ▼800K 80.700 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 79.820 ▼800K 80.620 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 78.990 ▼800K 79.990 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 73.520 ▼730K 74.020 ▼730K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 59.280 ▼600K 60.680 ▼600K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 53.630 ▼540K 55.030 ▼540K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 51.210 ▼520K 52.610 ▼520K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 47.980 ▼490K 49.380 ▼490K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 45.960 ▼470K 47.360 ▼470K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 32.320 ▼330K 33.720 ▼330K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 29.010 ▼300K 30.410 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 25.380 ▼270K 26.780 ▼270K
Cập nhật: 14/11/2024 17:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,890 ▼130K 8,210 ▼100K
Trang sức 99.9 7,880 ▼130K 8,200 ▼100K
NL 99.99 7,915 ▼170K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 7,880 ▼130K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,980 ▼130K 8,250 ▼100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,980 ▼130K 8,250 ▼100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,980 ▼130K 8,220 ▼100K
Miếng SJC Thái Bình 8,000 ▼50K 8,350 ▼50K
Miếng SJC Nghệ An 8,000 ▼50K 8,350 ▼50K
Miếng SJC Hà Nội 8,000 ▼50K 8,350 ▼50K
Cập nhật: 14/11/2024 17:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,994.12 16,155.68 16,673.98
CAD 17,657.43 17,835.79 18,407.99
CHF 27,891.26 28,172.99 29,076.82
CNY 3,416.99 3,451.50 3,562.23
DKK - 3,524.06 3,659.01
EUR 26,090.34 26,353.87 27,520.92
GBP 31,369.76 31,686.62 32,703.18
HKD 3,179.87 3,211.99 3,315.04
INR - 299.97 311.97
JPY 157.01 158.60 166.14
KRW 15.61 17.34 18.81
KWD - 82,232.42 85,519.99
MYR - 5,599.38 5,721.50
NOK - 2,229.04 2,323.68
RUB - 245.31 271.56
SAR - 6,738.71 6,986.40
SEK - 2,261.43 2,357.44
SGD 18,385.56 18,571.27 19,167.07
THB 640.47 711.63 738.89
USD 25,154.00 25,184.00 25,504.00
Cập nhật: 14/11/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,184.00 25,504.00
EUR 26,236.00 26,341.00 27,441.00
GBP 31,576.00 31,703.00 32,667.00
HKD 3,193.00 3,206.00 3,310.00
CHF 28,063.00 28,176.00 29,021.00
JPY 158.91 159.55 166.43
AUD 16,135.00 16,200.00 16,694.00
SGD 18,532.00 18,606.00 19,125.00
THB 706.00 709.00 739.00
CAD 17,779.00 17,850.00 18,363.00
NZD 14,638.00 15,130.00
KRW 17.28 18.97
Cập nhật: 14/11/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25210 25210 25504
AUD 16073 16173 16743
CAD 17769 17869 18425
CHF 28230 28260 29066
CNY 0 3472.9 0
CZK 0 1028 0
DKK 0 3648 0
EUR 26342 26442 27314
GBP 31729 31779 32881
HKD 0 3240 0
JPY 159.92 160.42 166.93
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.8 0
LAK 0 1.095 0
MYR 0 5952 0
NOK 0 2294 0
NZD 0 14689 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2336 0
SGD 18498 18628 19350
THB 0 669.5 0
TWD 0 782 0
XAU 8000000 8000000 8350000
XBJ 7700000 7700000 8300000
Cập nhật: 14/11/2024 17:00