Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Xử phạt hơn 13 tỷ đồng trên thị trường chứng khoán

14:48 | 15/07/2019

251 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Tính đến ngày 3/6/2019, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (UBCKNN) đã ban hành tổng cộng 182 quyết định xử phạt hành chính đối với 129 cá nhân, 53 tổ chức; tổng số tiền phạt là 13,6 tỷ đồng.    
xu phat hon 13 ty dong tren thi truong chung khoanCơ cấu tín dụng tiếp tục hướng vào sản xuất kinh doanh
xu phat hon 13 ty dong tren thi truong chung khoanĐBQH: Tách Ủy ban Chứng khoán Nhà nước thành cơ quan độc lập sẽ tăng chi ngân sách
xu phat hon 13 ty dong tren thi truong chung khoanChứng khoán toàn cầu mất 2.000 tỷ USD vì căng thẳng thương mại

Bộ Tài chính cho biết, trong 6 tháng đầu năm 2019, công tác thanh tra, giám sát và xử lý vi phạm tiếp tục được tăng cường và được triển khai toàn diện trên thị trường chứng khoán (TTCK). UBCKNN đã tăng cường thanh tra, giám sát và xử lý kịp thời các hành vi vi phạm pháp luật nhằm hạn chế các hành vi trục lợi, thao túng thị trường. Các hành vi vi phạm pháp luật trên TTCK đã được xử lý nghiêm minh, kịp thời và được công bố công khai theo quy định.

Theo đó, trong 6 tháng đầu năm 2019, UBCKNN đã triển khai 6 đoàn thanh tra định kỳ và 4 đoàn kiểm tra đột xuất. Trên cơ sở kết quả giám sát thường xuyên, thanh kiểm tra, giải quyết tố cáo, tính đến ngày 3/6/2019, UBCKNN đã ban hành tổng cộng 182 quyết định xử phạt hành chính đối với 129 cá nhân, 53 tổ chức; tổng số tiền phạt là 13,6 tỷ đồng.

xu phat hon 13 ty dong tren thi truong chung khoan
Xử phạt hơn 13 tỷ đồng trên thị trường chứng khoán

Cùng với đó, UBCKNN đã phối hợp chặt chẽ với các đơn vị của Bộ Công an, Công an TP Hà Nội, cơ quan tố tụng trong các vụ việc chuyển đề nghị phối hợp xác minh vi phạm pháp luật, vụ việc đã khởi tố, xét xử; trực tiếp tham gia giám định thiệt hại, khoản thu lợi bất chính, cũng như tham gia phối hợp với cơ quan công an trong vụ việc có dấu hiệu tội phạm chứng khoán xuyên quốc gia.

Từ đầu năm đến nay, đã có 1 vụ án liên quan đến thao túng giá chứng khoán (MTM) đã được xét xử sơ thẩm với 15 bị cáo đã bị kết án về 4 tội danh, với các mức án tù chung thân đến tù treo; 1 vụ án thao túng thị trường chứng khoán (KSA) được khởi tố và tạm giữ bị can; 1 vụ án về thao túng giá chứng khoán (CDO) đã kết thúc điều tra, chuẩn bị truy tố, xét xử.

Nguyễn Hưng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,500
AVPL/SJC HCM 78,500 80,500
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,500
Nguyên liệu 9999 - HN 77,450 77,600
Nguyên liệu 999 - HN 77,350 77,500
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,500
Cập nhật: 12/09/2024 10:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.500 78.650
TPHCM - SJC 78.500 80.500
Hà Nội - PNJ 77.500 78.650
Hà Nội - SJC 78.500 80.500
Đà Nẵng - PNJ 77.500 78.650
Đà Nẵng - SJC 78.500 80.500
Miền Tây - PNJ 77.500 78.650
Miền Tây - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.500 78.650
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.500
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.400 78.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.320 78.120
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.520 77.520
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.230 71.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.400 58.800
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.930 53.330
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.580 50.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.450 47.850
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.500 45.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.280 32.680
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.080 29.480
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.560 25.960
Cập nhật: 12/09/2024 10:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,650 7,825
Trang sức 99.9 7,640 7,815
NL 99.99 7,655
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,655
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,755 7,865
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,755 7,865
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,755 7,865
Miếng SJC Thái Bình 7,850 8,050
Miếng SJC Nghệ An 7,850 8,050
Miếng SJC Hà Nội 7,850 8,050
Cập nhật: 12/09/2024 10:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 80,500
SJC 5c 78,500 80,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 80,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,300 ▼100K 78,600 ▼50K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,300 ▼100K 78,700 ▼50K
Nữ Trang 99.99% 77,200 ▼100K 78,200 ▼50K
Nữ Trang 99% 75,426 ▼49K 77,426 ▼49K
Nữ Trang 68% 50,831 ▼34K 53,331 ▼34K
Nữ Trang 41.7% 30,263 ▼21K 32,763 ▼21K
Cập nhật: 12/09/2024 10:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,981.62 16,143.05 16,661.81
CAD 17,638.67 17,816.84 18,389.38
CHF 28,126.19 28,410.29 29,323.26
CNY 3,380.90 3,415.05 3,525.32
DKK - 3,559.68 3,696.19
EUR 26,368.60 26,634.95 27,815.88
GBP 31,211.23 31,526.49 32,539.60
HKD 3,071.75 3,102.78 3,202.49
INR - 291.86 303.55
JPY 167.27 168.96 177.05
KRW 15.86 17.63 19.23
KWD - 80,206.08 83,416.98
MYR - 5,618.49 5,741.33
NOK - 2,216.11 2,310.32
RUB - 255.44 282.78
SAR - 6,531.73 6,793.22
SEK - 2,318.22 2,416.77
SGD 18,362.01 18,547.48 19,143.51
THB 642.78 714.20 741.59
USD 24,380.00 24,410.00 24,750.00
Cập nhật: 12/09/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,390.00 24,400.00 24,740.00
EUR 26,513.00 26,619.00 27,732.00
GBP 31,416.00 31,542.00 32,526.00
HKD 3,087.00 3,099.00 3,204.00
CHF 28,283.00 28,397.00 29,283.00
JPY 168.10 168.78 176.66
AUD 16,088.00 16,153.00 16,657.00
SGD 18,490.00 18,564.00 19,114.00
THB 708.00 711.00 743.00
CAD 17,750.00 17,821.00 18,365.00
NZD 14,814.00 15,318.00
KRW 17.55 19.37
Cập nhật: 12/09/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24400 24400 24750
AUD 16209 16259 16769
CAD 17904 17954 18405
CHF 28608 28658 29212
CNY 0 3418.7 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 26821 26871 27574
GBP 31793 31843 32513
HKD 0 3185 0
JPY 170.77 171.27 176.78
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.011 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 14871 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2395 0
SGD 18650 18700 19252
THB 0 688.6 0
TWD 0 772 0
XAU 7850000 7850000 8050000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 12/09/2024 10:00