Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Vụ 8B Lê Trực: Bộ Xây dựng sẽ có ý kiến trong tuần này

07:00 | 06/10/2015

1,959 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Theo Thứ trưởng Bộ Xây dựng Đỗ Đức Duy, Bộ Xây dựng đang nghiên cứu, xem xét hồ sơ công trình số 8B Lê Trực và sẽ sớm có báo cáo gửi Thủ tướng Chính phủ.
vu phao dai dom lang bac bo xay dung se co y kien trong tuan nay
Toà nhà số 8B Lê Trực.
vu phao dai dom lang bac bo xay dung se co y kien trong tuan nay Vụ tòa nhà 'pháo đài dòm Lăng Bác': Đích danh thủ phạm tên là… thanh tra (xây dựng Hà Nội)!
vu phao dai dom lang bac bo xay dung se co y kien trong tuan nay Chủ đầu tư 'pháo đài dòm Lăng Bác' tự ý tăng chiều cao 16m
vu phao dai dom lang bac bo xay dung se co y kien trong tuan nay Báo chí nói gì về tòa "pháo đài" bên Lăng Bác

Được biết, sau khi Hà Nội có báo cáo về việc quản lý quy hoạch kiến trúc và đầu tư xây dựng dự án tại 8B Lê Trực (Ba Đình, Hà Nội), Thủ tướng Chính phủ đã có văn bản yêu cầu Bộ Xây dựng có ý kiến chính thức bằng văn bản về công trình này.

Trao đổi với báo chí về vấn đề này, Thứ trưởng Bộ Xây dựng Đỗ Đức Duy cho hay, hiện Bộ Xây dựng đang nghiên cứu, xem xét hồ sơ liên quan đến dự án tại 8B Lê Trực để sớm có báo cáo tới Thủ tướng.

Cũng theo Thứ trưởng Duy thì theo phân cấp thẩm quyền thì từ việc chấp thuận phương án kiến trúc đến cấp Giấy phép xây dựng, quản lý xây dựng theo giấy phép đều thuộc Hà Nội, Thủ tướng đã yêu cầu Hà Nội báo cáo trước thì Hà Nội báo cáo trước nên Bộ Xây dựng chưa có báo cáo gửi Thủ tướng.

Thứ nữa, Thứ trưởng Duy còn thông tin, hồ sơ công trình đều nằm ở Hà Nội, chứ không ở Bộ Xây dựng. Do đó, Bộ Xây dựng cần có hồ sơ, tài liệu liên quan thì mới đưa ra những ý kiến chính xác được.

Liên quan đến vụ toà nhà “pháo đài dòm Lăng Bác”, UBND thành phố Hà Nội đã có văn bản chính thức thông tin một loạt các sai phạm tại dự án 8B Lê Trực. Cụ thể:

Về khoảng lùi: Từ tầng 8 (phía đường Trần Phú kéo dài) phải có khoảng lùi khối cao tầng 3,36m so với khối đế song chủ đầu tư đã không thực hiện.

Phần giật cấp đầu hồi phía đông theo thiết kế từ độ cao 44m công trình giật cấp vào 15m và tại độ cao 50m, công trình giật cấp tiếp thêm 5,3m về phía Tây nhưng chủ đầu tư không xây dựng giật cấp làm tăng diện tích sàn xây dựng.

Về chiều cao công trình, theo Giấy phép xây dựng, công trình cao đến đỉnh tum thang là 53m nhưng hiện chủ đầu tư đã tự ý điều chỉnh tăng chiều cao các tầng, xây thêm tầng 19 khiến tổng chiều cao thực vào khoảng 69m, vượt 16m, tương đương 5 tầng.

Về diện tích sàn, Giấy phép xây dựng là 29.874m2 nhưng diện tích thực vào khoảng 36.000m2, vượt 6.126m2.

UBND thành phố Hà Nội khẳng định: Những vi phạm xây dựng của chủ đầu tư về chiều cao tầng, diện tích xây dựng, kiến trúc công trình, khoảng lùi, giật cấp, hình dáng kiến trúc... so với Giấy phép xây dựng là vi phạm nghiêm trọng, ảnh hưởng lớn đến hình dáng công trình và không gian kiến trúc, cảnh quan khu vực.

Thanh Ngọc

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 84,600 86,600
AVPL/SJC HCM 84,600 86,600
AVPL/SJC ĐN 84,600 86,600
Nguyên liệu 9999 - HN 84,200 85,000
Nguyên liệu 999 - HN 84,100 84,900
AVPL/SJC Cần Thơ 84,600 86,600
Cập nhật: 26/11/2024 02:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 84.400 85.800
TPHCM - SJC 84.600 86.600
Hà Nội - PNJ 84.400 85.800
Hà Nội - SJC 84.600 86.600
Đà Nẵng - PNJ 84.400 85.800
Đà Nẵng - SJC 84.600 86.600
Miền Tây - PNJ 84.400 85.800
Miền Tây - SJC 84.600 86.600
Giá vàng nữ trang - PNJ 84.400 85.800
Giá vàng nữ trang - SJC 84.600 86.600
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 84.400
Giá vàng nữ trang - SJC 84.600 86.600
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 84.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 84.300 85.100
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 84.220 85.020
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 83.350 84.350
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 77.550 78.050
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 62.580 63.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 56.620 58.020
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.070 55.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 50.660 52.060
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 48.530 49.930
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.150 35.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.660 32.060
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.830 28.230
Cập nhật: 26/11/2024 02:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,340 8,570
Trang sức 99.9 8,330 8,560
NL 99.99 8,360
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,330
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,430 8,580
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,430 8,580
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,430 8,580
Miếng SJC Thái Bình 8,460 8,660
Miếng SJC Nghệ An 8,460 8,660
Miếng SJC Hà Nội 8,460 8,660
Cập nhật: 26/11/2024 02:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,217.57 16,381.38 16,906.88
CAD 17,788.08 17,967.76 18,544.15
CHF 27,837.96 28,119.15 29,021.19
CNY 3,420.62 3,455.18 3,566.02
DKK - 3,508.82 3,643.18
EUR 25,970.41 26,232.74 27,394.35
GBP 31,206.12 31,521.33 32,532.51
HKD 3,184.56 3,216.72 3,319.91
INR - 300.55 312.56
JPY 159.21 160.82 168.47
KRW 15.67 17.41 18.89
KWD - 82,415.60 85,710.29
MYR - 5,643.43 5,766.50
NOK - 2,266.64 2,362.87
RUB - 231.92 256.74
SAR - 6,756.71 7,005.04
SEK - 2,272.81 2,369.30
SGD 18,462.56 18,649.05 19,247.29
THB 653.42 726.02 753.82
USD 25,167.00 25,197.00 25,506.00
Cập nhật: 26/11/2024 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,210.00 25,226.00 25,506.00
EUR 26,083.00 26,188.00 27,287.00
GBP 31,381.00 31,507.00 32,469.00
HKD 3,198.00 3,211.00 3,315.00
CHF 27,968.00 28,080.00 28,933.00
JPY 160.90 161.55 168.57
AUD 16,309.00 16,374.00 16,871.00
SGD 18,574.00 18,649.00 19,169.00
THB 719.00 722.00 752.00
CAD 17,893.00 17,965.00 18,483.00
NZD 14,636.00 15,128.00
KRW 17.34 19.04
Cập nhật: 26/11/2024 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25334 25334 25506
AUD 16186 16286 16857
CAD 17856 17956 18511
CHF 28163 28193 28986
CNY 0 3472.8 0
CZK 0 997 0
DKK 0 3559 0
EUR 26178 26278 27151
GBP 31439 31489 32599
HKD 0 3266 0
JPY 161.43 161.93 168.47
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.8 0
LAK 0 1.11 0
MYR 0 5865 0
NOK 0 2284 0
NZD 0 14648 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2300 0
SGD 18490 18620 19341
THB 0 678.7 0
TWD 0 777 0
XAU 8460000 8460000 8660000
XBJ 8000000 8000000 8660000
Cập nhật: 26/11/2024 02:45