Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

VPBank Diamond được vinh danh là “Dịch vụ khách hàng ưu tiên tiêu biểu”

21:39 | 10/06/2024

734 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Giải thưởng “Dịch vụ khách hàng ưu tiên tiêu biểu” nằm trong chương trình Bình chọn sản phẩm/dịch vụ quản lý tài chính tiêu biểu năm 2024. Đây là hoạt động vinh danh trong khuôn khổ Diễn đàn Cấp cao Cố vấn Tài chính Việt Nam lần thứ 2 do báo Đầu tư và Cộng đồng Cố vấn Tài chính Việt Nam phối hợp tổ chức.

Chiều ngày 6/6/2024, tại Diễn đàn Cấp cao Cố vấn Tài chính Việt Nam, Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) đã vinh dự được xướng tên tại hạng mục “Dịch vụ khách hàng ưu tiên tiêu biểu” do báo Đầu tư trao tặng.

Giải thưởng nằm trong chương trình “Bình chọn sản phẩm/dịch vụ quản lý tài chính tiêu biểu năm 2024”, là chương trình bình chọn duy nhất được thực hiện tại Việt Nam, đáp ứng các thông lệ quốc tế tốt nhất về giải thưởng ngành quản lý tài sản, có tiêu chí đánh giá rõ ràng và được bình xét bởi Hội đồng bình chọn là các chuyên gia độc lập có uy tín trong và ngoài nước.

Theo Ban tổ chức, giải thưởng được đánh giá trên nhiều tiêu chí như: chất lượng sản phẩm/dịch vụ dành cho khách hàng ưu tiên; chất lượng tư vấn của đội ngũ chuyên viên, nhận diện thương hiệu; các sản phẩm dịch vụ ngân hàng đang triển khai và các thông tin bao quát về khách hàng ưu tiên của ngân hàng.

“VPBank Diamond sở hữu đa dạng sản phẩm tài chính, với nhiều dịch vụ chất lượng, uy tín và đẳng cấp, phục vụ tối đa được nhu cầu của các khách hàng ưu tiên. Trong mỗi tiêu chí đánh giá lớn lại có nhiều tiêu chí nhỏ để xét duyệt và dịch vụ ngân hàng ưu tiên VPBank Diamond đều đạt số điểm tuyệt đối trên mỗi tiêu chí đánh giá này”, đại diện Ban tổ chức cho biết.

VPBank Diamond được vinh danh là “Dịch vụ khách hàng ưu tiên tiêu biểu”
Bà Ayun Thanh Thùy Dung – Trưởng phòng cao cấp Quản lý phân khúc Khách hàng Ưu tiên VPBank Diamond (ở giữa) tại lễ vinh danh

“Nhiều năm qua, dịch vụ ngân hàng ưu tiên VPBank Diamond luôn nỗ lực, đổi mới từng ngày để mang các giải pháp tài chính ưu việt, cá nhân hóa đến từng nhóm chân dung khách hàng. Giải thưởng này là sự ghi nhận và niềm khích lệ to lớn với chúng tôi, đồng thời là sự khẳng định cho chất lượng sản phẩm dịch vụ của VPBank Diamond”, đại diện VPBank chia sẻ.

Chính thức ra mắt từ năm 2018, dịch vụ Ngân hàng ưu tiên và Quản lý tài sản VPBank Diamond với mục tiêu mang đến những trải nghiệm giao dịch tài chính đẳng cấp nhất và đáp ứng tối đa nhu cầu về quản lý vốn, dòng tiền và tài sản của những khách hàng giàu có và khó tính nhất Việt Nam.

Giữ vững tiêu chí đó, sau hơn 5 năm phát triển cùng định hướng lấy khách hàng làm trọng tâm, VPBank Diamond đã xây dựng và triển khai thành công dịch vụ tài chính cá nhân hóa ưu việt với nhiều gói giải pháp tài chính được may đo, tinh chỉnh sắc nét theo từng nhóm chân dung khách hàng.

Tính tới hiện tại, VPBank đang phục vụ hơn 640.000 khách hàng ưu tiên với nhiều gói giải pháp tài chính, quản lý tài sản ưu việt. Một trong những gói giải pháp tài chính nổi bật là gói giải pháp tài chính dành riêng cho 04 nhóm chân dung khách hàng: Diamond Business (doanh nhân & doanh nghiệp), Diamond Salary (nhà quản lý), Diamond Invest (nhà đầu tư), Diamond Retiree (hưu trí) và mới nhất là Diamond Family (bộ giải pháp dành cho cả gia đình) với các chính sách và ưu đãi riêng biệt như: tài khoản số đẹp trị giá đến 500 triệu đồng, hạn mức chuyển khoản online lên đến 30 tỷ đồng/ngày, ưu đãi lãi suất tiết kiệm dành riêng cho từng chân dung, thẻ đen quyền lực hạn mức cao, ưu đãi tỷ giá ngoại tệ, ưu đãi chuyển khoản quốc tế.

Bên cạnh đó, VPBank Diamond còn mang đến những đặc quyền đẳng cấp, bao gồm dịch vụ phòng chờ sân bay dành riêng cho hội viên VPBank Diamond – VPBank Diamond Elite Lounge tại sân bay Nội Bài – Hà Nội, cùng đặc quyền sử dụng phòng chờ tại 5 sân bay ở các thành phố lớn Hồ Chí Minh, Nha Trang, Đà Nẵng, Hải Phòng, Phú Quốc; các sự kiện, quà tặng, ưu đãi độc quyền dành riêng cho hội viên. Đặc biệt là đặc quyền Dấu Ấn Kim Cương với bộ sưu tập những trải nghiệm ẩm thực du lịch - nghỉ dưỡng 5 sao, chơi golf, phòng chờ sân bay cao cấp tại 1300+ sân bay quốc tế, dịch vụ đón tiễn ưu tiên cao cấp, hứa hẹn mang đến sự hài lòng tối đa mà chỉ hội viên VPBank Diamond có thể sở hữu.

Hải Anh

Công bố kết luận thanh tra Công ty TNHH bảo hiểm nhân thọ AIA Việt NamCông bố kết luận thanh tra Công ty TNHH bảo hiểm nhân thọ AIA Việt Nam
VPBank ra mắt thẻ Flex: Chi tiêu linh hoạt, tự do thể hiện cá tínhVPBank ra mắt thẻ Flex: Chi tiêu linh hoạt, tự do thể hiện cá tính
VPBank: Lợi nhuận quý I/2024 tăng gần 66% so với quý IV/2023VPBank: Lợi nhuận quý I/2024 tăng gần 66% so với quý IV/2023
Moody’s giữ nguyên xếp hạng tín nhiêm của VPBank ở mức Ba3, Triển vọng ổn địnhMoody’s giữ nguyên xếp hạng tín nhiêm của VPBank ở mức Ba3, Triển vọng ổn định
VPBank giành giải thưởng “Ngân hàng thấu hiểu khách hàngVPBank giành giải thưởng “Ngân hàng thấu hiểu khách hàng"

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank
  • bao-hiem-pjico
  • rot-von-duong-dai-agri
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,500
AVPL/SJC HCM 78,500 80,500
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,500
Nguyên liệu 9999 - HN 77,250 ▼150K 77,400 ▼150K
Nguyên liệu 999 - HN 77,150 ▼150K 77,300 ▼150K
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,500
Cập nhật: 09/09/2024 14:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.300 ▲100K 78.450 ▲50K
TPHCM - SJC 78.500 80.500
Hà Nội - PNJ 77.300 ▲100K 78.450 ▲50K
Hà Nội - SJC 78.500 80.500
Đà Nẵng - PNJ 77.300 ▲100K 78.450 ▲50K
Đà Nẵng - SJC 78.500 80.500
Miền Tây - PNJ 77.300 ▲100K 78.450 ▲50K
Miền Tây - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.300 ▲100K 78.450 ▲50K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.300 ▲100K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.300 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.200 ▲100K 78.000 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.120 ▲100K 77.920 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.320 ▲100K 77.320 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.050 ▲90K 71.550 ▲90K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.250 ▲70K 58.650 ▲70K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.790 ▲70K 53.190 ▲70K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.450 ▲60K 50.850 ▲60K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.330 ▲60K 47.730 ▲60K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.380 ▲60K 45.780 ▲60K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.200 ▲40K 32.600 ▲40K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.000 ▲40K 29.400 ▲40K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.490 ▲30K 25.890 ▲30K
Cập nhật: 09/09/2024 14:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,635 ▼10K 7,810 ▼10K
Trang sức 99.9 7,625 ▼10K 7,800 ▼10K
NL 99.99 7,640 ▼10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,640 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,740 ▼10K 7,850 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,740 ▼10K 7,850 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,740 ▼10K 7,850 ▼10K
Miếng SJC Thái Bình 7,850 8,050
Miếng SJC Nghệ An 7,850 8,050
Miếng SJC Hà Nội 7,850 8,050
Cập nhật: 09/09/2024 14:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 80,500
SJC 5c 78,500 80,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 80,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,150 ▼150K 78,450 ▼150K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,150 ▼150K 78,550 ▼150K
Nữ Trang 99.99% 77,050 ▼150K 78,050 ▼150K
Nữ Trang 99% 75,277 ▼149K 77,277 ▼149K
Nữ Trang 68% 50,729 ▼102K 53,229 ▼102K
Nữ Trang 41.7% 30,200 ▼63K 32,700 ▼63K
Cập nhật: 09/09/2024 14:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,007.96 16,169.66 16,689.19
CAD 17,709.80 17,888.69 18,463.46
CHF 28,386.33 28,673.06 29,594.33
CNY 3,395.97 3,430.27 3,541.02
DKK - 3,587.98 3,725.56
EUR 26,571.05 26,839.45 28,029.32
GBP 31,492.33 31,810.43 32,832.51
HKD 3,081.54 3,112.66 3,212.67
INR - 292.86 304.58
JPY 167.21 168.90 176.98
KRW 15.91 17.67 19.28
KWD - 80,645.80 83,873.91
MYR - 5,606.01 5,728.55
NOK - 2,248.83 2,344.42
RUB - 260.63 288.54
SAR - 6,548.95 6,811.10
SEK - 2,337.72 2,437.09
SGD 18,425.64 18,611.76 19,209.76
THB 642.71 714.12 741.51
USD 24,440.00 24,470.00 24,810.00
Cập nhật: 09/09/2024 14:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,450.00 24,460.00 24,800.00
EUR 26,723.00 26,830.00 27,947.00
GBP 31,684.00 31,811.00 32,799.00
HKD 3,096.00 3,108.00 3,212.00
CHF 28,549.00 28,664.00 29,561.00
JPY 168.00 168.67 176.55
AUD 16,109.00 16,174.00 16,679.00
SGD 18,551.00 18,626.00 19,176.00
THB 708.00 711.00 742.00
CAD 17,815.00 17,887.00 18,432.00
NZD 14,912.00 15,417.00
KRW 17.59 19.41
Cập nhật: 09/09/2024 14:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24480 24480 24810
AUD 16233 16283 16786
CAD 17969 18019 18471
CHF 28867 28917 29471
CNY 0 3431.3 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 27030 27080 27782
GBP 32067 32117 32769
HKD 0 3185 0
JPY 170.52 171.02 176.54
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.3 0
LAK 0 1.015 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 14969 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2400 0
SGD 18711 18761 19313
THB 0 687.6 0
TWD 0 772 0
XAU 7850000 7850000 8050000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 09/09/2024 14:45