Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Vĩnh Phúc: Mổ lợn thấy ‘trứng vàng’ nghi cát lợn tiền tỷ

06:43 | 15/07/2016

Theo dõi PetroTimes trên
|
"Quả trứng vàng" nặng 0,7kg, dài 20cm, bên ngoài được bao phủ bằng một lớp lông dày màu vàng rêu, khi đứng cạnh sẽ ngửi thấy mùi hương thơm giống như mùi thuốc Bắc toả ra.

Chị Nghiêm Thị Hoa ở xã Nghĩa Hưng (Vĩnh Tường, Vĩnh Phúc) tiết lộ, cách đây khoảng hơn một tuần, vợ chồng chị làm thịt một con lợn nái để đem ra chợ phiên của xã bán vào sáng sớm. Lúc mổ ra, cả hai vợ chồng chị hết sức ngạc nhiên khi phát hiện trong khoang bụng lợn nái một vật thể lạ rất cứng, hình cầu dài hơn 20cm.

Chị Hoa kể, lúc đầu, chồng chị bảo đó là khối u rồi lấy dao cắt riêng vứt sang một bên, sau đó tiếp tục mổ lợn để lấy thịt đem bán.

"Quả trứng vàng" được gia đình chị Hoa phát hiện khi mổ lợn

Trưa về, chị tò mò đem dao cắt bỏ hết lớp mỡ bao phủ bên ngoài thì phát hiện bên trong là một vật thể lạ giống như "quả trứng vàng", bên ngoài được bao phủ kín bằng một lớp lông dài màu vàng rêu. Khi đứng cạnh sẽ ngửi thấy mùi hương thơm giống như mùi thuốc bắc toả ra. Cân thử thì chị thấy “quả trứng” nặng 0,7kg.

"Thấy vậy, chồng tôi đem vào để trong tủ kính xem thử bởi nếu là u thì sẽ bốc mùi hôi thối và sẽ bị phân huỷ sau 1-2 ngày. Tuy nhiên, "quả trứng vàng" càng để lại càng toả ra mùi thơm giống như thuốc bắc hơn.

Đặc biệt, sau khi để một tuần, lớp lông bao phủ bên ngoài lại còn vàng hơn lúc mới bóc tách khỏi lớp mỡ".

Chị Hoa cho hay, gia đình chị đã có hơn 20 năm làm nghề giết mổ lợn, ít thì 1 con, nhiều thì ngày 2-3 con, song, chưa bao giờ thấy vật thể lạ với kích thước lớn như vậy trong bụng lợn.

Con lợn nái mà gia đình chị phát hiện có "quả trứng vàng" này hoàn toàn khoẻ mạnh, được vợ chồng chị mua tại một trang trại lợn gần nhà. Trang trại đó chỉ cho lợn ăn cám ngô và bã bia chứ không cho lợn ăn cám công nghiệp.

10 ngày trước khi giết thịt, con lợn nái vẫn hoàn toàn bình thường, ăn uống rất tốt, không có biểu hiện ốm đau hay bệnh tật gì, chị cho hay.

“Trứng" nghi là Cát lợn nạng 0,7kg, bên ngoài được bao phủ kín bằng lớp lông màu vàng rêu.

Theo chị Hoa, sau khi phát hiện ra "quả trứng vàng", gia đình chị đã lên mạng tìm hiểu và được biết đó có thể là Cát lợn, một vị thuốc cực quý và hiếm, đang có giá bán siêu đắt đỏ trên thị trường.

"Đã có một công ty gọi điện về ngỏ ý muốn đem đi xét nghiệm xem có phải Cát lợn không, nếu đúng thì họ sẽ thu mua. Song, gia đình tôi chưa đồng ý bởi công ty đó trả giá khá rẻ. Hiện gia đình đang bảo quả ‘quả trứng vàng’ này trong tủ kính"", chị Hoa chia sẻ.

Trước đó, anh Phan Lạc Hùng ở Ba Vì (Hà Nội) cũng đã phát hiện ra "quả trứng vàng" khi mổ lợn. Quả trứng nhà anh Hùng cũng có hình dạng, màu sắc lông bên ngoài giống hệt quả trứng trên, nhưng nó nặng tới 0,9kg.

Hay vào hồi tháng 10/2015, một người nông dân ở Trung Quốc cũng phát hiện ra "quả trứng vàng" tương tự, gọi là Cát lợn, nặng 0,6kg. Sau đó, "quả trứng vàng" được trả giá tới gần 21 tỷ đồng.

Theo kinh nghiệm dân gian, vật thể mà gia đình chị Hoa phát hiện ra có thể là một loại thuốc rất quý hiếm có tên Cát lợn. Loại thuốc này được sử dụng trong đông y để chữa các bệnh về Tâm, Can. Tuy nhiên, trường hợp phát hiện ra được vị thuốc này rất hiếm, chỉ đếm trên đầu ngón tay.

Bảo Phương

Vietnamnet

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,000 89,000
AVPL/SJC HCM 87,000 89,000
AVPL/SJC ĐN 87,000 89,000
Nguyên liệu 9999 - HN 87,800 88,200
Nguyên liệu 999 - HN 87,700 88,100
AVPL/SJC Cần Thơ 87,000 89,000
Cập nhật: 26/10/2024 13:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 87.600 88.900
TPHCM - SJC 87.000 89.000
Hà Nội - PNJ 87.600 88.900
Hà Nội - SJC 87.000 89.000
Đà Nẵng - PNJ 87.600 88.900
Đà Nẵng - SJC 87.000 89.000
Miền Tây - PNJ 87.600 88.900
Miền Tây - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 87.600 88.900
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 87.600
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 87.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 87.500 88.300
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 87.410 88.210
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 86.520 87.520
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 80.480 80.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 64.980 66.380
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 58.790 60.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 56.150 57.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.610 54.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.410 51.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.480 36.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.860 33.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.890 29.290
Cập nhật: 26/10/2024 13:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,700 ▲10K 8,890 ▲5K
Trang sức 99.9 8,690 ▲10K 8,880 ▲5K
NL 99.99 8,765 ▲10K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,720 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,790 ▲10K 8,900 ▲5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,790 ▲10K 8,900 ▲5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,790 ▲10K 8,900 ▲5K
Miếng SJC Thái Bình 8,700 8,900
Miếng SJC Nghệ An 8,700 8,900
Miếng SJC Hà Nội 8,700 8,900
Cập nhật: 26/10/2024 13:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,377.03 16,542.46 17,073.19
CAD 17,855.01 18,035.36 18,613.99
CHF 28,538.34 28,826.60 29,751.44
CNY 3,471.82 3,506.89 3,619.40
DKK - 3,614.03 3,752.43
EUR 26,766.87 27,037.25 28,234.58
GBP 32,076.74 32,400.75 33,440.25
HKD 3,182.44 3,214.58 3,317.71
INR - 301.01 313.05
JPY 161.12 162.75 170.49
KRW 15.80 17.55 19.05
KWD - 82,623.78 85,927.11
MYR - 5,788.52 5,914.78
NOK - 2,272.06 2,368.53
RUB - 249.29 275.97
SAR - 6,736.09 7,005.40
SEK - 2,350.89 2,450.71
SGD 18,744.31 18,933.64 19,541.09
THB 663.65 737.39 765.63
USD 25,167.00 25,197.00 25,467.00
Cập nhật: 26/10/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,215.00 25,227.00 25,467.00
EUR 26,937.00 27,045.00 28,132.00
GBP 32,302.00 32,432.00 33,379.00
HKD 3,203.00 3,216.00 3,317.00
CHF 28,757.00 28,872.00 29,719.00
JPY 163.10 163.76 170.80
AUD 16,526.00 16,592.00 17,078.00
SGD 18,904.00 18,980.00 19,499.00
THB 734.00 737.00 768.00
CAD 17,996.00 18,068.00 18,575.00
NZD 14,991.00 15,476.00
KRW 17.64 19.38
Cập nhật: 26/10/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25273 25273 25467
AUD 16461 16561 17131
CAD 17963 18063 18614
CHF 28867 28897 29691
CNY 0 3524.8 0
CZK 0 1040 0
DKK 0 3670 0
EUR 27000 27100 27972
GBP 32420 32470 33572
HKD 0 3280 0
JPY 163.85 164.35 170.86
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.054 0
MYR 0 6027 0
NOK 0 2312 0
NZD 0 15026 0
PHP 0 415 0
SEK 0 2398 0
SGD 18820 18950 19682
THB 0 695.5 0
TWD 0 790 0
XAU 8700000 8700000 8900000
XBJ 8200000 8200000 8700000
Cập nhật: 26/10/2024 13:00