Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Vĩnh Long: Một tấm vé số trúng độc đắc "khủng" gần 60 tỷ đồng

10:29 | 30/09/2020

184 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Một tấm vé số phát hành tại tỉnh Vĩnh Long đã trúng Jackpot (độc đắc) trị giá gần 60 tỷ đồng. Trước đó, một tấm vé phát hành tại Hà Nội cũng trúng độc đắc hơn 39 tỷ đồng.
Vĩnh Long: Một tấm vé số trúng độc đắc khủng gần 60 tỷ đồng - 1
Tấm vé trúng độc đắc gần 60 tỷ đồng được phát hành tại tỉnh Vĩnh Long.

Ngày 30/9, đại diện Công ty Xổ số Điện toán Việt Nam – Bộ Tài Chính (Vietlott) cho biết, trong kỳ quay 482 của sản phẩm Power 6/55 đã có một tấm vé trúng Jackpot 1 trị giá gần 60 tỷ đồng.

Tấm vé may mắn được phát hành tại một điểm bán trên đường Phó Cơ Điều (phường 8, TP Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).

Đây là tấm vé có bộ số gồm: 01 – 06 – 07 – 13 – 30 – 55, trùng với kết quả của giải độc đắc. Trong khi đó, giải Jackpot 2 trị giá hơn 3,1 tỷ đồng với con số may mắn là 34 không có người trúng thưởng.

Như vậy, sau khi trừ thuế thu nhập thì chủ nhân của tấm vé trúng Jackpot 1 sẽ thực lãnh khoảng hơn 53,6 tỷ đồng.

Vĩnh Long: Một tấm vé số trúng độc đắc khủng gần 60 tỷ đồng - 2
Nhiều người dân đã may mắn trúng các giải thưởng "khủng". Ảnh: Đ.V

Trước đó, trong kỳ quay 643 của sản phẩm Mega 6/45, Vietlott cũng xác định có một tấm vé trúng giải độc đắc trị giá hơn 39 tỷ đồng.

Tấm vé may mắn nói trên được phát hành tại đường Nhân Hòa (phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội). Tấm vé này có bộ số gồm: 14 – 20 – 22 – 35 – 44 – 45. Như vậy, sau khi trừ thuế thu nhập thì chủ nhân của tấm vé sẽ thực lãnh khoảng hơn 35 tỷ đồng.

Vĩnh Long: Một tấm vé số trúng độc đắc khủng gần 60 tỷ đồng - 3
Trao tặng 4 căn nhà cho bà con có hoàn cảnh khó khăn tại huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái. Ảnh: Đại Việt

Ông Phạm Ngọc Tú, Phó Tổng giám đốc Vietlott cho biết, doanh thu 9 tháng đầu năm của đơn vị này đạt khoảng 3.500 tỷ đồng. Trong đó, Vietlott đã chi tổng cộng khoảng hơn 1.900 tỷ đồng cho người trúng thưởng.

“Thị trường mới nhất mà chúng tôi đang kinh doanh là tỉnh Yên Bái nâng tổng số thị trường mà Vietlott đang kinh doanh là 61/63 tỉnh, thành phố. Ngoài nhiệm vụ kinh doanh, chúng tôi cũng triển khai nhiều hoạt động an sinh xã hội như tặng nhà cho các hoàn cảnh khó khăn, hỗ trợ cơ sở vật chất cho các trường học, cơ sở y tế… với trị giá khoảng gần 50 tỷ đồng”, ông Tú nói.

Theo Dân trí

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 84,000 86,000
AVPL/SJC HCM 84,000 86,000
AVPL/SJC ĐN 84,000 86,000
Nguyên liệu 9999 - HN 84,600 85,000
Nguyên liệu 999 - HN 84,500 84,900
AVPL/SJC Cần Thơ 84,000 86,000
Cập nhật: 20/10/2024 17:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 84.700 85.700
TPHCM - SJC 84.000 86.000
Hà Nội - PNJ 84.700 85.700
Hà Nội - SJC 84.000 86.000
Đà Nẵng - PNJ 84.700 85.700
Đà Nẵng - SJC 84.000 86.000
Miền Tây - PNJ 84.700 85.700
Miền Tây - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 84.700 85.700
Giá vàng nữ trang - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 84.700
Giá vàng nữ trang - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 84.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 84.600 85.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 84.520 85.320
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 83.650 84.650
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 77.830 78.330
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 62.800 64.200
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 56.820 58.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.260 55.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 50.840 52.240
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 48.710 50.110
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.280 35.680
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.780 32.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.930 28.330
Cập nhật: 20/10/2024 17:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,390 8,570
Trang sức 99.9 8,380 8,560
NL 99.99 8,450
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,410
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,480 8,580
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,480 8,580
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,480 8,580
Miếng SJC Thái Bình 8,400 8,600
Miếng SJC Nghệ An 8,400 8,600
Miếng SJC Hà Nội 8,400 8,600
Cập nhật: 20/10/2024 17:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,452.20 16,618.38 17,151.77
CAD 17,776.42 17,955.98 18,532.30
CHF 28,315.00 28,601.01 29,519.00
CNY 3,450.91 3,485.77 3,597.65
DKK - 3,590.50 3,728.05
EUR 26,579.46 26,847.94 28,037.26
GBP 31,955.66 32,278.44 33,314.46
HKD 3,155.91 3,187.79 3,290.10
INR - 298.55 310.49
JPY 161.96 163.60 171.38
KRW 15.86 17.62 19.12
KWD - 81,885.84 85,160.78
MYR - 5,785.93 5,912.21
NOK - 2,265.13 2,361.33
RUB - 248.89 275.52
SAR - 6,680.64 6,947.83
SEK - 2,343.95 2,443.50
SGD 18,685.35 18,874.09 19,479.88
THB 670.26 744.74 773.27
USD 24,950.00 24,980.00 25,340.00
Cập nhật: 20/10/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,010.00 25,030.00 25,370.00
EUR 26,780.00 26,888.00 28,015.00
GBP 32,280.00 32,410.00 33,408.00
HKD 3,178.00 3,191.00 3,297.00
CHF 28,525.00 28,640.00 29,529.00
JPY 163.91 164.57 172.01
AUD 16,609.00 16,676.00 17,189.00
SGD 18,845.00 18,921.00 19,473.00
THB 740.00 743.00 776.00
CAD 17,933.00 18,005.00 18,543.00
NZD 15,047.00 15,556.00
KRW 17.60 19.38
Cập nhật: 20/10/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24985 24985 25345
AUD 16538 16638 17208
CAD 17889 17989 18549
CHF 28642 28672 29476
CNY 0 3506 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3638 0
EUR 26821 26921 27794
GBP 32303 32353 33470
HKD 0 3220 0
JPY 164.89 165.39 171.9
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.059 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2304 0
NZD 0 15075 0
PHP 0 408 0
SEK 0 2395 0
SGD 18786 18916 19646
THB 0 703.9 0
TWD 0 772 0
XAU 8400000 8400000 8600000
XBJ 7700000 7700000 8200000
Cập nhật: 20/10/2024 17:00