Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Vinacafes Biên Hòa có giá trị thương hiệu vô hình lớn nhất Việt Nam

20:48 | 18/09/2016

229 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(Petrotimes) - Brand Finance - hãng định giá thương hiệu hàng đầu thế giới vừa công bố danh sách thương hiệu có giá trị nhất Việt Nam năm 2016. Trong đó, Vinacafé Biên Hoà là đơn vị chiếm giữ hai vị trí danh giá nhất: Công ty có giá trị thương hiệu vô hình lớn nhất Việt Nam và thuộc top 50 thương hiệu giá trị nhất Việt Nam 2016.

Vinacafé Biên Hoà, công ty đồ uống với lịch sử thương hiệu gần nửa thế kỷ, được biết đến với vai trò tiên phong theo đuổi triết lý cà phê nguyên bản. Thị trường cà phê trong nước những năm gần đây phải đối mặt với tình trạng sản phẩm kém chất lượng, bẩn-độc-trộn tràn lan do nhà sản xuất muốn giảm giá thành, tăng lợi nhuận; thế nhưng ban lãnh đạo của Vinacafé Biên Hoà vẫn luôn trung thành với sứ mệnh phục hưng ly cà phê nguyên bản kiểu Việt.

Trong suốt nhiều năm, doanh nghiệp này đã có nhiều hành động thiết thực để cụ thể hoá sứ mệnh này: cho ra đời dòng sản phẩm nguyên bản 3 trong 1 (Original) và được người tiêu dùng yêu thích trong suốt hơn 23 năm qua, cho ra đời Vinacafé Chất vào năm 2015, với hương vị cà phê phin đặc trưng của từng miền, bao gồm Chất Sài Gòn và Chất Hà Nội.

tin nhap 20160917142602

Ông Nguyễn Tân Kỷ - Tổng Giám Đốc Vinacafé nhận giải thưởng

Tháng 5/2016, Vinacafé đã tạo nên bước đột phá trên thị trường với phát minh độc đáo mang tên: Phin điện Café de Nam. Đây là chiếc máy pha cà phê phin hiện đại chuẩn quốc tế đầu tiên có thể pha chế ra ly cà phê thơm ngon đúng chất pha phin kiểu Việt. Phát minh này kết hợp hương vị cà phê phin truyền thống cùng công nghệ pha máy tối tân để tạo nên phong cách thưởng thức hoàn toàn mới. Chỉ cần bỏ 1 viên rang xay Café de Nam vào phin điện, bấm nút, chờ ủ trong 45 giây sẽ có ngay ly cà phê đậm ngon.

Trong tầm nhìn xa hơn, Café de Nam chính là bước đi đầu tiên, đặt nền móng cho khát vọng Vietnamo – kế hoạch đưa ly cà phê Việt ra thế giới và khẳng định vị trí ngang hàng cùng những thức uống danh tiếng như: Expresso và Americano.

Xét về những đóng góp cho thị trường, trong tháng 7/2016, Vinacafé cũng là đơn vị đầu tiên của ngành cà phê Việt Nam ký vào biên bản cam kết minh bạch thành phần và chỉ sản xuất những sản phẩm cà phê nguyên chất nhằm đáp lại lời kêu gọi của Hiệp hội Bảo vệ người tiêu dùng Việt Nam. Hành động tiên phong này đã mở ra cho thị trường cà phê trong nước những tín hiệu đáng mừng, để từ đó các doanh nghiệp sản xuất cà phê lớn sẽ đồng hành cùng nhau để cung cấp ra thị trường những sản phẩm chất lượng cao.

Với những đóng góp kể trên, Vinacafé Biên Hoà đã vinh dự được Brand Finance vinh danh là công ty có giá trị thương hiệu vô hình lớn nhất Việt Nam và thuộc top 50 thương hiệu giá trị nhất Việt Nam trong năm 2016. Đây là giải thưởng áp dụng thước đo theo chuẩn mực quốc tế để đánh giá sức mạnh các thương hiệu nội địa, phương pháp đo lường này đã được cấp chứng chỉ ISO.

PV

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,000 82,000
AVPL/SJC HCM 80,000 82,000
AVPL/SJC ĐN 80,000 82,000
Nguyên liệu 9999 - HN 79,350 79,500
Nguyên liệu 999 - HN 79,250 79,400
AVPL/SJC Cần Thơ 80,000 82,000
Cập nhật: 23/09/2024 06:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 79.500 80.550
TPHCM - SJC 80.000 82.000
Hà Nội - PNJ 79.500 80.550
Hà Nội - SJC 80.000 82.000
Đà Nẵng - PNJ 79.500 80.550
Đà Nẵng - SJC 80.000 82.000
Miền Tây - PNJ 79.500 80.550
Miền Tây - SJC 80.000 82.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 79.500 80.550
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 82.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 79.500
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 82.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 79.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 79.300 80.100
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 79.220 80.020
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 78.400 79.400
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 72.970 73.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 58.830 60.230
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 53.220 54.620
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 50.820 52.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 47.610 49.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 45.610 47.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 32.070 33.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.790 30.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 25.180 26.580
Cập nhật: 23/09/2024 06:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,845 8,020
Trang sức 99.9 7,835 8,010
NL 99.99 7,880
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,880
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,950 8,060
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,950 8,060
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,950 8,060
Miếng SJC Thái Bình 8,000 8,200
Miếng SJC Nghệ An 8,000 8,200
Miếng SJC Hà Nội 8,000 8,200
Cập nhật: 23/09/2024 06:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 80,000 82,000
SJC 5c 80,000 82,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 80,000 82,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 78,900 80,200
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 78,900 80,300
Nữ Trang 99.99% 78,800 79,800
Nữ Trang 99% 77,010 79,010
Nữ Trang 68% 51,919 54,419
Nữ Trang 41.7% 30,930 33,430
Cập nhật: 23/09/2024 06:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,300.70 16,465.35 16,994.48
CAD 17,643.18 17,821.39 18,394.10
CHF 28,247.40 28,532.73 29,449.65
CNY 3,410.85 3,445.30 3,556.55
DKK - 3,607.25 3,745.58
EUR 26,712.18 26,982.00 28,178.34
GBP 31,842.50 32,164.15 33,197.77
HKD 3,073.10 3,104.15 3,203.90
INR - 293.34 305.08
JPY 165.11 166.78 174.72
KRW 15.91 17.68 19.18
KWD - 80,331.14 83,547.10
MYR - 5,794.26 5,920.95
NOK - 2,294.09 2,391.61
RUB - 252.36 279.38
SAR - 6,529.42 6,790.82
SEK - 2,367.28 2,467.92
SGD 18,532.10 18,719.29 19,320.85
THB 656.12 729.02 756.98
USD 24,370.00 24,400.00 24,740.00
Cập nhật: 23/09/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,350.00 24,360.00 24,700.00
EUR 26,845.00 26,953.00 28,070.00
GBP 31,985.00 32,113.00 33,104.00
HKD 3,085.00 3,097.00 3,202.00
CHF 28,426.00 28,540.00 29,435.00
JPY 168.14 168.82 176.56
AUD 16,407.00 16,473.00 16,982.00
SGD 18,662.00 18,737.00 19,295.00
THB 721.00 724.00 757.00
CAD 17,748.00 17,819.00 18,364.00
NZD 15,058.00 15,565.00
KRW 17.65 19.49
Cập nhật: 23/09/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24400 24400 24740
AUD 16443 16493 17103
CAD 17818 17868 18427
CHF 28639 28739 29342
CNY 0 3452.2 0
CZK 0 1044 0
DKK 0 3663 0
EUR 27101 27151 27954
GBP 32346 32396 33148
HKD 0 3155 0
JPY 167.98 168.48 174.99
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.023 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2317 0
NZD 0 15128 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2405 0
SGD 18733 18783 19445
THB 0 703.9 0
TWD 0 768 0
XAU 8000000 8000000 8200000
XBJ 7400000 7400000 7800000
Cập nhật: 23/09/2024 06:00