Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Vietlott doanh thu bán vé được 7.900 tỷ đồng, trả thưởng hơn 4.300 tỷ đồng

16:31 | 18/07/2018

Theo dõi PetroTimes trên
|
Vietlott cho biết, trong 2 năm qua, tổng giá trị trúng thưởng dành cho khách hàng đã lên tới 4.341 tỷ đồng. Trong khi đó, hoạt động kinh doanh mang lại doanh thu bán vé (bao gồm cả thuế) gần 7.900 tỷ.
vietlott doanh thu ban ve duoc 7900 ty dong tra thuong hon 4300 ty dong
Trong 2 năm qua, tổng giá trị trúng thưởng Vietlott trả cho khách hàng đã lên tới 4.341 tỷ đồng.

Công ty TNHH MTV Xổ số điện toán (Vietlott) cho biết, sau 2 năm chính thức đi vào hoạt động, Vietlott đã mở rộng hoạt động kinh doanh trên 38 tỉnh, thành phố với 3 sản phẩm tự chọn mang tên Mega 6/45, Max 4D và Power 6/55.

Đáng lưu ý, Vietlott cho biết, trong 2 năm qua, tổng giá trị trúng thưởng dành cho khách hàng đã lên tới 4.341 tỷ đồng, tạo ra hơn 8.000 lao động địa phương. Trong khi đó, hoạt động kinh doanh mang lại doanh thu bán vé (bao gồm cả thuế) gần 7.900 tỷ, nộp ngân sách các địa phương hơn 2.200 tỷ đồng.

Bên cạnh việc tổ chức hoạt động kinh doanh, Vietlott, đối tác hợp tác kinh doanh Tập đoàn Berjaya, các Đại lý và người trúng thưởng đã chi hơn 42 tỷ đồng cho hoạt động an sinh xã hội.

Vietlott xuất hiện từ tháng 18/7/2016 với một vài điểm bán ở TPHCM và một sản phẩm duy nhất là xổ số điện toán Mega 6/45. Thời điểm đó, người người đổ xô mua vé số Vietlott với ước mong thành tỉ phú, nhà nhà đăng ký mở điểm bán vé số Vietlott vì cơ hội kiếm lời quá lớn. Theo đó, Vietlott nhanh chóng mở rộng ra các khu vực lân cận TPHCM, thậm chí ra tới các tỉnh, thành trên cả nước.

Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2017 của Vietlott cho thấy doanh thu có thuế của công ty đạt 3.843 tỷ đồng, lợi nhuận sau thuế đạt 216,7 tỷ đồng, nộp ngân sách nhà nước 1.085 tỉ đồng. Với 143 cán bộ nhân viên, Vietlott đã chi 37,5 tỷ đồng trả lương trong năm 2017, tính ra mỗi nhân viên thu nhập trung bình đạt 21,9 triệu đồng một tháng.

Sang đến năm 2018, Vietlott đặt chỉ tiêu doanh thu phát hành xổ số tự chọn điện toán có thuế 4.629 tỷ đồng nhưng mục tiêu lợi nhuận lại khá khiêm tốn, chỉ 142 tỷ đồng, giảm so với năm 2017.

Theo Dân trí

vietlott doanh thu ban ve duoc 7900 ty dong tra thuong hon 4300 ty dong Hai ngày liên tiếp có 2 tấm vé số trúng hơn 23 tỷ đồng
vietlott doanh thu ban ve duoc 7900 ty dong tra thuong hon 4300 ty dong Mua vé số trên đường đi thăm gia đình, trúng ngay 23 tỷ đồng
vietlott doanh thu ban ve duoc 7900 ty dong tra thuong hon 4300 ty dong Người thợ xây “ẵm” hơn 44 tỷ đồng trúng số trong giờ nghỉ trưa
vietlott doanh thu ban ve duoc 7900 ty dong tra thuong hon 4300 ty dong Thợ xây ở Quảng Bình trúng Vietlott hơn 44 tỷ
vietlott doanh thu ban ve duoc 7900 ty dong tra thuong hon 4300 ty dong Bỗng dưng trúng số hơn 45 tỷ đồng khi... dạo phố

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,500 89,500
AVPL/SJC HCM 87,500 89,500
AVPL/SJC ĐN 87,500 89,500
Nguyên liệu 9999 - HN 87,900 88,300
Nguyên liệu 999 - HN 87,800 88,200
AVPL/SJC Cần Thơ 87,500 89,500
Cập nhật: 03/11/2024 09:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 88.000 89.150
TPHCM - SJC 87.500 89.500
Hà Nội - PNJ 88.000 89.150
Hà Nội - SJC 87.500 89.500
Đà Nẵng - PNJ 88.000 89.150
Đà Nẵng - SJC 87.500 89.500
Miền Tây - PNJ 88.000 89.150
Miền Tây - SJC 87.500 89.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 88.000 89.150
Giá vàng nữ trang - SJC 87.500 89.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 88.000
Giá vàng nữ trang - SJC 87.500 89.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 88.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 87.900 88.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 87.810 88.610
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 86.910 87.910
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 80.850 81.350
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 65.280 66.680
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 59.070 60.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 56.410 57.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.860 54.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.640 52.040
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.650 37.050
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 32.010 33.410
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 28.020 29.420
Cập nhật: 03/11/2024 09:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,710 8,900
Trang sức 99.9 8,700 8,890
NL 99.99 8,740
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,730
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,800 8,910
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,800 8,910
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,800 8,910
Miếng SJC Thái Bình 8,750 8,950
Miếng SJC Nghệ An 8,750 8,950
Miếng SJC Hà Nội 8,750 8,950
Cập nhật: 03/11/2024 09:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,175.04 16,338.42 16,862.69
CAD 17,693.89 17,872.61 18,446.11
CHF 28,395.84 28,682.66 29,603.03
CNY 3,459.46 3,494.40 3,606.53
DKK - 3,616.27 3,754.78
EUR 26,771.11 27,041.53 28,239.20
GBP 31,800.55 32,121.77 33,152.49
HKD 3,168.93 3,200.93 3,303.65
INR - 300.09 312.09
JPY 159.91 161.53 169.21
KRW 15.87 17.63 19.13
KWD - 82,255.58 85,544.62
MYR - 5,716.20 5,840.91
NOK - 2,251.43 2,347.03
RUB - 247.98 274.52
SAR - 6,715.37 6,983.88
SEK - 2,317.22 2,415.61
SGD 18,614.60 18,802.62 19,405.96
THB 659.61 732.90 760.97
USD 25,084.00 25,114.00 25,454.00
Cập nhật: 03/11/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,130.00 25,144.00 25,454.00
EUR 26,988.00 27,096.00 28,194.00
GBP 32,026.00 32,155.00 33,112.00
HKD 3,189.00 3,202.00 3,305.00
CHF 28,741.00 28,856.00 29,717.00
JPY 162.13 162.78 169.84
AUD 16,333.00 16,399.00 16,889.00
SGD 18,786.00 18,861.00 19,384.00
THB 728.00 731.00 762.00
CAD 17,839.00 17,911.00 18,420.00
NZD 14,878.00 15,367.00
KRW 17.59 19.34
Cập nhật: 03/11/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25126 25126 25454
AUD 16248 16348 16918
CAD 17804 17904 18455
CHF 28736 28766 29559
CNY 0 3514.7 0
CZK 0 1040 0
DKK 0 3670 0
EUR 27010 27110 27982
GBP 32149 32199 33302
HKD 0 3280 0
JPY 162.52 163.02 169.53
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.095 0
MYR 0 6027 0
NOK 0 2312 0
NZD 0 14883 0
PHP 0 415 0
SEK 0 2398 0
SGD 18702 18832 19564
THB 0 690.8 0
TWD 0 790 0
XAU 8750000 8750000 8950000
XBJ 8200000 8200000 8700000
Cập nhật: 03/11/2024 09:00