Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Việt Nam sẽ có thêm 10 bến cảng mới

22:51 | 23/04/2022

Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Theo Quyết định số 552 do Bộ Giao thông Vận tải mới ban hành sẽ có thêm 10 bến cảng mới được bổ sung vào danh mục bến cảng thuộc các cảng biển Việt Nam, nâng tổng số bến cảng toàn quốc lên con số 296.

10 bến cảng mới gồm: Bến cảng Nosco thuộc cảng biển Quảng Ninh; Bến cảng tổng hợp Long Sơn thuộc cảng biển Nghi Sơn; Bến cảng Xăng dầu Hải Hà - Quảng Trị (Quảng Trị); Bến cảng Dầu khí quốc tế Pacific Petro (Tiền Giang); Bến cảng Tân cảng Giao Long (Bến Tre); Bến cảng Nhà máy Nhiệt điện Duyên Hải 2 (Trà Vinh); Bến cảng Cái Mép Gemadept - Terminal Link và Bến cảng Tổng hợp Cái Mép (Bà Rịa - Vũng Tàu); Bến cảng VIMC Đình Vũ và Bến cảng chuyên dùng FGG (Hải Phòng).

Việt Nam sẽ có thêm 10 bến cảng mới
Cảng tổng hợp Long Sơn thuộc cảng biển Nghi Sơn (Thanh Hóa)

Như vậy, Hải Phòng hiện là địa phương tập trung nhiều bến cảng nhất cả nước (52 bến cảng), tiếp đến là tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (47 bến cảng) và TP HCM xếp vị trí thứ ba (43 bến cảng).

Theo Cục Hàng hải Việt Nam, hệ thống bến cảng trải dài từ Bắc vào Nam, cảng biển Việt Nam đã và đang phát huy tốt vai trò đầu mối thông thương hàng hóa trong bối cảnh hội nhập sâu rộng của đất nước.

Bộ Giao thông Vận tải yêu cầu Cục Hàng hải Việt Nam có trách nhiệm tổ chức hướng dẫn thực hiện quản lý, khai thác bến cảng thuộc các cảng biển Việt Nam theo quy định của pháp luật, hàng năm tổ chức cập nhật, trình Bộ Giao thông Vận tải công bố danh mục bến cảng thuộc các cảng biển Việt Nam theo quy định.

Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổng hợp, tham mưu cho lãnh đạo Bộ trong tổ chức quản lý, khai thác và công bố danh mục bến cảng thuộc các cảng biển Việt Nam theo quy định.

M.C

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,500 84,000
AVPL/SJC HCM 80,500 84,000
AVPL/SJC ĐN 80,500 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 80,500 82,400
Nguyên liệu 999 - HN 80,400 82,300
AVPL/SJC Cần Thơ 80,500 84,000
Cập nhật: 13/11/2024 02:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 81.200 82.800
TPHCM - SJC 80.500 84.000
Hà Nội - PNJ 81.200 82.800
Hà Nội - SJC 80.500 84.000
Đà Nẵng - PNJ 81.200 82.800
Đà Nẵng - SJC 80.500 84.000
Miền Tây - PNJ 81.200 82.800
Miền Tây - SJC 80.500 84.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 81.200 82.800
Giá vàng nữ trang - SJC 80.500 84.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 81.200
Giá vàng nữ trang - SJC 80.500 84.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 81.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 81.100 81.900
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 81.020 81.820
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 80.180 81.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 74.620 75.120
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 60.180 61.580
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 54.440 55.840
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 51.990 53.390
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 48.710 50.110
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 46.660 48.060
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 32.820 34.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 29.460 30.860
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 25.780 27.180
Cập nhật: 13/11/2024 02:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,960 8,340
Trang sức 99.9 7,950 8,330
NL 99.99 7,980
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 7,950
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,050 8,400
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,050 8,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,050 8,350
Miếng SJC Thái Bình 8,080 8,430
Miếng SJC Nghệ An 8,080 8,430
Miếng SJC Hà Nội 8,080 8,430
Cập nhật: 13/11/2024 02:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,165.07 16,328.35 16,852.24
CAD 17,697.14 17,875.90 18,449.44
CHF 28,019.46 28,302.49 29,210.57
CNY 3,414.92 3,449.41 3,560.09
DKK - 3,545.49 3,681.27
EUR 26,248.79 26,513.93 27,688.14
GBP 31,616.57 31,935.93 32,960.58
HKD 3,175.15 3,207.23 3,310.13
INR - 299.47 311.44
JPY 158.95 160.55 168.19
KRW 15.57 17.30 18.77
KWD - 82,230.59 85,518.36
MYR - 5,653.88 5,777.21
NOK - 2,244.02 2,339.30
RUB - 246.19 272.53
SAR - 6,727.40 6,996.38
SEK - 2,281.30 2,378.17
SGD 18,474.23 18,660.84 19,259.57
THB 643.43 714.93 742.31
USD 25,130.00 25,160.00 25,480.00
Cập nhật: 13/11/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,110.00 25,140.00 25,480.00
EUR 26,433.00 26,539.00 27,662.00
GBP 31,939.00 32,067.00 33,062.00
HKD 3,189.00 3,202.00 3,309.00
CHF 28,193.00 28,306.00 29,175.00
JPY 160.64 161.29 168.45
AUD 16,319.00 16,385.00 16,895.00
SGD 18,632.00 18,707.00 19,246.00
THB 713.00 716.00 746.00
CAD 17,842.00 17,914.00 18,446.00
NZD 14,849.00 15,356.00
KRW 17.32 19.04
Cập nhật: 13/11/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25220 25220 25480
AUD 16226 16326 16897
CAD 17810 17910 18462
CHF 28309 28339 29142
CNY 0 3467.1 0
CZK 0 1028 0
DKK 0 3648 0
EUR 26477 26577 27452
GBP 32006 32056 33159
HKD 0 3240 0
JPY 161.51 162.01 168.52
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.8 0
LAK 0 1.095 0
MYR 0 5952 0
NOK 0 2294 0
NZD 0 14866 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2336 0
SGD 18559 18689 19411
THB 0 673.4 0
TWD 0 782 0
XAU 8200000 8200000 8400000
XBJ 7900000 7900000 8400000
Cập nhật: 13/11/2024 02:00