Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Vì sao lợi nhuận sau thuế TNDN bán niên 2018 của HAG giảm mạnh?

15:22 | 31/08/2018

576 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Công ty CP Hoàng Anh Gia Lai (mã chứng khoán HAG) có công văn giải trình báo cáo tài chính hợp nhất bán niên 2018 đã được soát xét, trong đó có làm rõ nguyên nhân vì sao lợi nhuận sau thuế TNDN bán niên 2018 giảm 755 tỷ so với bán niên 2017.
vi sao loi nhuan sau thue tndn ban nien 2018 cua cong ty bau duc giam manhBầu Đức cho Hoàng Anh Gia Lai mượn hơn 1.500 tỷ đồng
vi sao loi nhuan sau thue tndn ban nien 2018 cua cong ty bau duc giam manhHoàng Anh Gia Lai mất 40 tỷ đồng lợi nhuận sau kiểm toán
vi sao loi nhuan sau thue tndn ban nien 2018 cua cong ty bau duc giam manhTrước giờ bóng lăn, cổ phiếu các ông bầu bóng đá đang diễn biến thế nào?
vi sao loi nhuan sau thue tndn ban nien 2018 cua cong ty bau duc giam manh
Ông Đoàn Nguyên Đức - Chủ tịch HĐQT HAG.

Theo công văn giải trình của HAG, nguyên nhân chủ yếu của khoản chênh lệch này là do:

Lợi nhuận gộp tăng 600.833.749.000 đồng do trong kỳ HAG phát sinh khoản doanh thu từ bán ớt và doanh thu từ trái cây tăng trưởng mạnh so với cùng kỳ.

Doanh thu tài chính giảm 734.824.729.000 đồng do cùng kỳ năm trước Tập đoàn đã ghi nhận khoản lãi từ việc thanh lý Nhóm Công ty mía đường và Công ty Cổ phần Cao su Ban Mê.

Chi phí tài chính tăng 144.271.730.000 đồng do tỷ giá tăng dẫn đến lỗ chênh lệch tỷ giá và chi phí lãi vay tăng do cùng kỳ năm 2017 Công ty có hoán đổi Trái phiếu Temasek và được hủy toàn bộ lãi Trái phiếu phát sinh từ ngày phát hành cho đến ngày đáo hạn.

Chi phí bán hàng và chi phí quản lý tăng 205.389.582.000 đồng do trong 6 tháng đầu năm 2018 chi phí vận chuyển hàng hóa tăng, tăng lợi thế thương mại do mua Công ty TNHH Phát triển Nông nghiệp Đại Thắng và trong kỳ Công ty trích trước dự phòng một số khoản chi phí liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh.

Thu nhập khác giảm 81.853.492.000 đồng do cùng kỳ năm 2017 Tập đoàn có ghi nhận thu nhập từ việc thanh lý đàn bò sinh sản.

Chi phí khác tăng 152.329.918.000 đồng do trong kỳ Tập đoàn có thực hiện xóa sổ các tài sản không hiệu quả đưa vào chi phí.

Hà Lê

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,000 ▲200K 82,000 ▲200K
AVPL/SJC HCM 80,000 ▲200K 82,000 ▲200K
AVPL/SJC ĐN 80,000 ▲200K 82,000 ▲200K
Nguyên liệu 9999 - HN 79,200 ▲1150K 79,300 ▲1150K
Nguyên liệu 999 - HN 79,100 ▲1150K 79,200 ▲1150K
AVPL/SJC Cần Thơ 80,000 ▲200K 82,000 ▲200K
Cập nhật: 20/09/2024 15:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 79.150 ▲1050K 80.200 ▲1000K
TPHCM - SJC 80.000 ▲200K 82.000 ▲200K
Hà Nội - PNJ 79.150 ▲1050K 80.200 ▲1000K
Hà Nội - SJC 80.000 ▲200K 82.000 ▲200K
Đà Nẵng - PNJ 79.150 ▲1050K 80.200 ▲1000K
Đà Nẵng - SJC 80.000 ▲200K 82.000 ▲200K
Miền Tây - PNJ 79.150 ▲1050K 80.200 ▲1000K
Miền Tây - SJC 80.000 ▲200K 82.000 ▲200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 79.150 ▲1050K 80.200 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 ▲200K 82.000 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 79.150 ▲1050K
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 ▲200K 82.000 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 79.150 ▲1050K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 79.000 ▲1000K 79.800 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 78.920 ▲1000K 79.720 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 78.100 ▲990K 79.100 ▲990K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 72.700 ▲920K 73.200 ▲920K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 58.600 ▲750K 60.000 ▲750K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 53.010 ▲680K 54.410 ▲680K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 50.620 ▲650K 52.020 ▲650K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 47.430 ▲610K 48.830 ▲610K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 45.430 ▲580K 46.830 ▲580K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.950 ▲420K 33.350 ▲420K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.680 ▲380K 30.080 ▲380K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 25.080 ▲330K 26.480 ▲330K
Cập nhật: 20/09/2024 15:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,805 ▲100K 7,980 ▲90K
Trang sức 99.9 7,795 ▲100K 7,970 ▲90K
NL 99.99 7,810 ▲100K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,810 ▲100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,910 ▲100K 8,020 ▲90K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,910 ▲100K 8,020 ▲90K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,910 ▲100K 8,020 ▲90K
Miếng SJC Thái Bình 8,000 ▲20K 8,200 ▲20K
Miếng SJC Nghệ An 8,000 ▲20K 8,200 ▲20K
Miếng SJC Hà Nội 8,000 ▲20K 8,200 ▲20K
Cập nhật: 20/09/2024 15:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 80,000 ▲200K 82,000 ▲200K
SJC 5c 80,000 ▲200K 82,020 ▲200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 80,000 ▲200K 82,030 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 78,600 ▲700K 79,900 ▲700K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 78,600 ▲700K 80,000 ▲700K
Nữ Trang 99.99% 78,500 ▲700K 79,500 ▲700K
Nữ Trang 99% 76,713 ▲693K 78,713 ▲693K
Nữ Trang 68% 51,715 ▲476K 54,215 ▲476K
Nữ Trang 41.7% 30,805 ▲292K 33,305 ▲292K
Cập nhật: 20/09/2024 15:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,305.21 16,469.91 16,999.23
CAD 17,633.92 17,812.04 18,384.49
CHF 28,238.02 28,523.25 29,439.95
CNY 3,410.56 3,445.01 3,556.26
DKK - 3,604.18 3,742.40
EUR 26,687.77 26,957.35 28,152.67
GBP 31,778.67 32,099.67 33,131.31
HKD 3,068.77 3,099.76 3,199.39
INR - 292.69 304.41
JPY 166.36 168.04 176.04
KRW 15.96 17.73 19.24
KWD - 80,279.22 83,493.32
MYR - 5,809.75 5,936.79
NOK - 2,291.90 2,389.34
RUB - 253.26 280.37
SAR - 6,518.78 6,779.77
SEK - 2,368.27 2,468.96
SGD 18,533.46 18,720.66 19,322.32
THB 655.25 728.05 755.97
USD 24,330.00 24,360.00 24,700.00
Cập nhật: 20/09/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,390.00 24,400.00 24,740.00
EUR 26,881.00 26,989.00 28,107.00
GBP 32,006.00 32,135.00 33,127.00
HKD 3,089.00 3,101.00 3,206.00
CHF 28,452.00 28,566.00 29,461.00
JPY 168.15 168.83 176.55
AUD 16,404.00 16,470.00 16,979.00
SGD 18,664.00 18,739.00 19,296.00
THB 722.00 725.00 757.00
CAD 17,771.00 17,842.00 18,387.00
NZD 15,065.00 15,571.00
KRW 17.67 19.51
Cập nhật: 20/09/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24380 24380 24740
AUD 16414 16464 17076
CAD 17795 17845 18396
CHF 28630 28730 29333
CNY 0 3444.6 0
CZK 0 1044 0
DKK 0 3663 0
EUR 27073 27123 27926
GBP 32354 32404 33157
HKD 0 3155 0
JPY 168.49 168.99 175.51
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.023 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2317 0
NZD 0 15128 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2405 0
SGD 18714 18764 19416
THB 0 702.1 0
TWD 0 768 0
XAU 8000000 8000000 8200000
XBJ 7400000 7400000 7800000
Cập nhật: 20/09/2024 15:00