Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Vì sao "bầu" Thụy chỉ mua được hơn 10 triệu cổ phiếu LienVietPostBank?

04:07 | 08/07/2021

237 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
"Bầu" Thụy đăng ký mua hơn 32 triệu cổ phiếu LienVietPostBank nhưng kết quả chỉ mua được 1/3 số cổ phiếu này, ngân hàng đã lý giải nguyên do.

Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt (LienVietPostBank - LPB) vừa công bố thông tin trên HSX liên quan tới giao dịch cổ phiếu của người nội bộ.

Theo đó, ông Nguyễn Đức Thụy (còn gọi là bầu Thụy), Phó Chủ tịch HĐQT LienVietPostBank đã thực hiện mua vào hơn 10,2 triệu cổ phiếu ngân hàng LPB. Giao dịch được thực hiện theo phương thức khớp lệnh trên sàn và thỏa thuận, thời gian từ 8/6 đến 7/7.

Trước đó, ông Thụy đăng ký mua 32,54 triệu cổ phiếu LPB nhưng chỉ mua được 1/3 số lượng cổ phiếu mà mình cần. Theo lý giải của ngân hàng, ông Thụy không thể hoàn tất giao dịch đã đăng ký là theo diễn biến thực tế thị trường.

Vì sao bầu Thụy chỉ mua được hơn 10 triệu cổ phiếu LienVietPostBank? - 1
"Bầu" Thụy sở hữu hơn 30,57 triệu cổ phiếu LienVietPostBank, tương đương tỷ lệ trên 2,84% tại ngân hàng này.

Như vậy, sau khi mua vào hơn 10 triệu cổ phiếu, vị Phó Chủ tịch LienVietPostBank này hiện sở hữu hơn 30,57 triệu cổ phiếu, tương đương tỷ lệ trên 2,84% tại ngân hàng.

Trong thời gian "bầu" Thụy mua vào, giá cổ phiếu LPB dao động từ 28.000 - 31.000 đồng/cổ phiếu. Lấy vùng giá quanh 30.000 đồng/cổ phiếu, ông Thụy đã chi khoảng 306 tỷ đồng để gom mua lượng cổ phiếu nói trên. Còn nếu tiếp tục thực hiện gom mua thêm lượng cổ phiếu đã đăng ký, ông Thụy sẽ phải chi thêm khoảng 600 tỷ đồng.

Ông Nguyễn Đức Thụy chính thức được bầu tham gia HĐQT LienVietPostBank tại Đại hội đồng cổ đông thường niên của ngân hàng hồi tháng 4. Sau đó, ông Thụy được bầu giữ vị trí Phó Chủ tịch HĐQT ngân hàng này.

Ngoài ra, cũng theo thông tin từ HSX, Công ty cổ phần Thaiholdings đã mua xong 20 triệu cổ phiếu LPB theo phương thức khớp lệnh từ ngày 29/6 đến 5/7. Giao dịch kết thúc sớm hơn một tháng so với đăng ký ban đầu. Trước giao dịch, Thaiholdings không sở hữu cổ phiếu LPB nào.

Phiên giao dịch hôm nay (7/7), cổ phiếu LPB tăng kịch trần và đóng cửa ở mức 29.950 đồng/cổ phiếu. Ước theo vùng giá hiện nay, số cổ phiếu LPB mà "bầu" Thụy sở hữu có giá trị hơn 900 tỷ đồng, số cổ phiếu LPB của Thaiholdings có giá trị khoảng 600 tỷ đồng.

Theo Dân trí

Cú Cú "đánh úp" cuốn phăng 9 tỷ USD, "tay to" mua mạnh cổ phiếu
Hệ thống đã mượt, chứng khoán vẫn Hệ thống đã mượt, chứng khoán vẫn "rơi" hơn 56 điểm vì sao?
Chứng khoán Việt Chứng khoán Việt "vô địch" thế giới, tiền đổ xô vào cổ phiếu
CNBC: Chứng khoán Việt Nam tăng mạnh nhất khu vực, đánh bại cả Mỹ, châu ÂuCNBC: Chứng khoán Việt Nam tăng mạnh nhất khu vực, đánh bại cả Mỹ, châu Âu
TS. Nguyễn Trí Hiếu: Chứng khoán lập đỉnh 1.400 điểm, có nguy cơ bong bóngTS. Nguyễn Trí Hiếu: Chứng khoán lập đỉnh 1.400 điểm, có nguy cơ bong bóng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 ▼500K 80,500 ▼500K
AVPL/SJC HCM 78,500 ▼500K 80,500 ▼500K
AVPL/SJC ĐN 78,500 ▼500K 80,500 ▼500K
Nguyên liệu 9999 - HN 77,350 ▲100K 77,450 ▼50K
Nguyên liệu 999 - HN 77,250 ▲100K 77,350 ▼50K
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 ▼500K 80,500 ▼500K
Cập nhật: 05/09/2024 10:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.350 78.550
TPHCM - SJC 78.500 ▼500K 80.500 ▼500K
Hà Nội - PNJ 77.350 78.550
Hà Nội - SJC 78.500 ▼500K 80.500 ▼500K
Đà Nẵng - PNJ 77.350 78.550
Đà Nẵng - SJC 78.500 ▼500K 80.500 ▼500K
Miền Tây - PNJ 77.350 78.550
Miền Tây - SJC 78.500 ▼500K 80.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.350 78.550
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 ▼500K 80.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.350
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 ▼500K 80.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.350
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.250 78.050
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.170 77.970
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.370 77.370
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.090 71.590
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.290 58.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.820 53.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.480 50.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.360 47.760
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.410 45.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.220 32.620
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.020 29.420
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.510 25.910
Cập nhật: 05/09/2024 10:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,645 ▲10K 7,820 ▲5K
Trang sức 99.9 7,635 ▲10K 7,810 ▲5K
NL 99.99 7,650 ▲10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,650 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,750 ▲10K 7,860 ▲5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,750 ▲10K 7,860 ▲5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,750 ▲10K 7,860 ▲5K
Miếng SJC Thái Bình 7,850 ▼50K 8,050 ▼50K
Miếng SJC Nghệ An 7,850 ▼50K 8,050 ▼50K
Miếng SJC Hà Nội 7,850 ▼50K 8,050 ▼50K
Cập nhật: 05/09/2024 10:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 ▼500K 80,500 ▼500K
SJC 5c 78,500 ▼500K 80,520 ▼500K
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 ▼500K 80,530 ▼500K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,250 ▲50K 78,550 ▲50K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,250 ▲50K 78,650 ▲50K
Nữ Trang 99.99% 77,150 ▲50K 78,150 ▲50K
Nữ Trang 99% 75,376 ▲49K 77,376 ▲49K
Nữ Trang 68% 50,797 ▲34K 53,297 ▲34K
Nữ Trang 41.7% 30,242 ▲21K 32,742 ▲21K
Cập nhật: 05/09/2024 10:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,267.69 16,432.01 16,959.78
CAD 17,913.18 18,094.12 18,675.27
CHF 28,576.90 28,865.55 29,792.66
CNY 3,426.04 3,460.65 3,572.33
DKK - 3,619.90 3,758.65
EUR 26,806.37 27,077.14 28,277.21
GBP 31,812.00 32,133.33 33,165.39
HKD 3,104.53 3,135.89 3,236.61
INR - 294.87 306.67
JPY 167.64 169.34 177.44
KRW 16.11 17.89 19.52
KWD - 81,208.52 84,458.17
MYR - 5,673.06 5,797.00
NOK - 2,286.07 2,383.21
RUB - 270.05 298.96
SAR - 6,597.16 6,861.16
SEK - 2,368.66 2,469.31
SGD 18,574.54 18,762.17 19,364.77
THB 647.60 719.55 747.14
USD 24,630.00 24,660.00 25,000.00
Cập nhật: 05/09/2024 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,670.00 24,680.00 25,020.00
EUR 26,987.00 27,095.00 28,219.00
GBP 32,044.00 32,173.00 33,167.00
HKD 3,123.00 3,136.00 3,241.00
CHF 28,788.00 28,904.00 29,805.00
JPY 168.50 169.18 177.04
AUD 16,387.00 16,453.00 16,962.00
SGD 18,718.00 18,793.00 19,347.00
THB 712.00 715.00 747.00
CAD 18,050.00 18,122.00 18,674.00
NZD 15,118.00 15,626.00
KRW 17.80 19.65
Cập nhật: 05/09/2024 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24630 24630 24970
AUD 16467 16517 17029
CAD 18141 18191 18643
CHF 29007 29057 29614
CNY 0 3455.2 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 27202 27252 27955
GBP 32338 32388 33040
HKD 0 3185 0
JPY 170.36 170.86 176.37
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.3 0
LAK 0 0.993 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 15154 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2440 0
SGD 18814 18864 19426
THB 0 691 0
TWD 0 772 0
XAU 7950000 7950000 8050000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 05/09/2024 10:45